Yếu tố cơ bản

Giá ngô kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago giảm 0,13%, xuống còn 3,75-1/2 USD/bushel, tăng 0,66% trong phiên giao dịch trước đó, khi giá chạm mức thấp nhất 6 ngày, ở mức 3,73-1/4 USD/bushel.

Giá đậu tương kỳ hạn thay đổi chút ít, ở mức 10,24-3/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 1,2% ngày thứ ba (7/3), khi giá chạm mức thấp 10,22-1/4 USD/bushel – mức thấp nhất kể từ ngày 27/2.

Giá lúa mì kỳ hạn giảm 0,5%, xuống còn 4,54-1/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 0,4% ngày thứ ba (7/3).

Nhà môi giới và nhà phân tích INTL FCStone cho biết, sản lượng đậu tương Brazil năm 2016/17 sẽ đạt mức 109,07 triệu tấn, tăng so với 104,09 triệu tấn dự báo trước đó. Vụ thu hoạch đậu tương tại Brazil bắt đầu – nước xuất khẩu đậu tương hàng đầu thế giới.

Sản lượng ngô ở mức 93,3 triệu tấn, cao hơn 1,8 triệu tấn dự báo tháng 2/2017.

Bộ nông nghiệp Mỹ sẽ đưa ra dự báo mới nhất đối với cây trồng Nam Mỹ trong báo cáo cung cầu hàng tháng vào thứ năm (9/3). Các nhà phân tích dự kiến báo cáo cho biết, sản lượng đậu tương Brazil sẽ ở mức 105,95 triệu tấn, và sản lượng ngô ở mức 87,78 triệu tấn.

Thời tiết khô được cải thiện đối với vành đai chính Amazon giữa cánh đồng trồng đậu tương và các cảng phía bắc.

Tin tức thị trường

Đồng đô la Mỹ thay đổi chút ít vào phiên giao dịch ngày thứ tư (8/3), tăng khiêm tốn so với phiên giao dịch trước, do các nhà đầu tư chờ đợi trước báo cáo việc làm của Mỹ vào thứ sáu (10/3).

Giá dầu kỳ hạn giảm tại phiên giao dịch châu Á ngày thứ tư (8/3), sau số liệu ngành công nghiệp cho biết, dự trữ tăng tuần thứ 9 liên tiếp, làm gia tăng lo ngại về dư cung dầu, bất chấp OPEC và các thành viên ngoài OPEC cắt giảm sản lượng.

Chứng khoán Mỹ đóng cửa ở mức thấp ngày thứ ba (7/3), do cổ phiếu trong lĩnh vực thuốc và tài chính suy yếu, đẩy chỉ số trung bình S&P 500 và Dow Jones giảm lần đầu tiên trong hơn 1 tháng.

Giá một số mặt hàng ngày 8/3/2017:

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

454,25

- 2,25

- 0,49

Ngô CBOT

UScent/bushel

375,5

- 0,5

- 0,13

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

1024,75

- 0,5

- 0,05

Gạo CBOT

USD/100 cwt

9,52

- 0,01

- 0,1

Dầu thô WTI

USD/thùng

52,79

- 0,35

- 0,66

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn: Vinanet