Tại thị trường nội địa, giá cà phê nhiều vùng nguyên liệu trọng điểm đã rất xa mốc 42.000 đồng/kg đạt được hai phiên trước. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.301 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.301
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
-600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
-600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
-600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm 2 USD, tương đương 0,09% xuống 2.232 USD/tấn.
Fed tuyên bố chưa tăng lãi suất cơ bản đồng USD ngay lập tức và xác nhận giảm mua tài sản khiến arabica tăng trở lại. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York đảo chiều tăng 1,25 cent, tương đương 0,6% lên ở 209,3 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2272
|
-8
|
-0,35
|
8
|
2272
|
2230
|
2230
|
01/22
|
2232
|
-2
|
-0,09
|
3810
|
2257
|
2207
|
2227
|
03/22
|
2175
|
-1
|
-0,05
|
1928
|
2192
|
2153
|
2172
|
05/22
|
2145
|
+3
|
+0,14
|
576
|
2158
|
2125
|
2134
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
209,30
|
+1,25
|
+0,6
|
21821
|
212,00
|
205,85
|
208,05
|
03/22
|
212,15
|
+1,30
|
+0,62
|
19896
|
214,80
|
208,70
|
210,75
|
05/22
|
212,55
|
+1,20
|
+0,57
|
7803
|
215,05
|
209,10
|
210,50
|
07/22
|
212,70
|
+1,05
|
+0,5
|
5054
|
215,30
|
209,45
|
211,80
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 lên mức 249 US cent/lb (+0,16%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
249
|
+0,4
|
+0,16
|
21
|
249,55
|
248,9
|
249,4
|
03/2022
|
256,1
|
+0,1
|
+0,04
|
77
|
256,1
|
255
|
255
|
05/2022
|
256,4
|
+0,95
|
+0,37
|
0
|
256,4
|
256,4
|
0
|
09/2022
|
254
|
+0,3
|
+0,12
|
1
|
254
|
254
|
254
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Ông Carlos Mera, người đứng đầu bộ phận Nghiên cứu Thị trường Nông sản tại Rabobank, ước tính, nguồn cung cà phê có thể sẽ thâm hụt khoảng 4 triệu bao trong vụ này. Trong khi đó, các nhà phân tích khác cho rằng con số này có thể lên đến 7 triệu bao.
Carlos Mera thêm rằng, xuất khẩu từ Brazil và các nước sản xuất cà phê khác đã bị đình trệ do những trở ngại liên quan đến quá trình vận chuyển, làm tăng thêm lượng tồn kho vốn đã dư thừa từ mùa trước.
Theo công bố của Viện Cà phê Quốc gia Costa Rica (ICAFE), xuất khẩu cà phê của nước này trong tháng 10/2021 thấp hơn 29,6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 12.263 bao. Trong niên vụ cà phê từ tháng 10/2020 - tháng 9/2021, lũy kế xuất khẩu cà phê đạt 1,16 triệu bao, cao hơn 2,16% so với niên vụ trước đó.