Tại thị trường nội địa, giá cà phê ở các vùng nguyên liệu trọng điểm tăng tiếp 100 đồng. Hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Lắk giữ mức giá thấp nhất và cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.171 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.171
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.800
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Cà phê năm nay được mùa, giá đang ở mức cao hơn nhiều so với năm trước (khoảng 40 triệu đồng/tấn) khiến người dân rất phấn khởi.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch chủ chốt rẽ hai hướng. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London nhích nhẹ 1 USD, tương đương 0,05% lên mức 2.116 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York giảm 2,25 cent, tương đương 1,09% xuống ở 203,3 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2116
|
+1
|
+0,05
|
7277
|
2133
|
2110
|
2120
|
01/22
|
2135
|
+4
|
+0,19
|
13074
|
2149
|
2128
|
2141
|
03/22
|
2095
|
+2
|
+0,10
|
2826
|
2112
|
2091
|
2099
|
05/22
|
2068
|
+4
|
+0,19
|
1491
|
2081
|
2060
|
2062
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
203,30
|
-2,25
|
-1,09
|
26848
|
208,65
|
201,55
|
205,15
|
03/22
|
206,15
|
-2,20
|
-1,06
|
20049
|
211,40
|
204,40
|
208,00
|
05/22
|
207,00
|
-2,30
|
-1,10
|
4423
|
212,25
|
205,30
|
209,00
|
07/22
|
207,50
|
-2,25
|
-1,07
|
1863
|
212,65
|
205,80
|
209,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Đồng real suy yếu khiến người Brazil đẩy mạnh bán ra. Trong khi đó, giá robusta vẫn đứng vững nhờ nhu cầu hàng giao ngay tăng mạnh sau mới lỏng giãn cách xã hội cùng sự hỗ trợ của đáo hạn hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 11 tại London.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 244,6 US cent/lb (-1,09%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
244,6
|
-2,7
|
-1,09
|
740
|
249,85
|
242,15
|
248,15
|
03/2022
|
248,75
|
-2,15
|
-0,86
|
239
|
253,65
|
246
|
252
|
05/2022
|
252,1
|
+1,8
|
+0,72
|
0
|
252,1
|
252,1
|
0
|
09/2022
|
248,8
|
-0,9
|
-0,36
|
43
|
254,25
|
251,1
|
254,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Uganda là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 5 thế giới sau Brazil, Việt Nam, Colombia và Indonesia. Nước này đã thay thế vị trí thứ 5 trước đây của Ấn Độ. Xuất khẩu cà phê của Uganda trong niên vụ 2020/21 đạt 6,5 triệu bao, tăng 21% so với vụ trước (gồm 5,2 triệu bao robusta và 1,3 triệu bao arabica). Nước này quyết tâm tăng sản lượng hàng năm, lên mức 20 – 25 triệu bao tầm nhìn 2025.