Tại thị trường nội địa, giá cà phê ở các vùng nguyên liệu trọng điểm đồng loạt tăng 1.000 đồng. Giá thấp nhất tại Lâm Đồng vọt lên trên mức 41.000 đồng/kg, còn giá cao nhất tại Đắk Lắk cũng đạt trên mức 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.380 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.380
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.400
|
+1.000
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+1.000
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
+1.000
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
+1.000
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, các sàn giao dịch tiếp tục tăng khá. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London tăng 118 USD, tương đương 5,35% lên mức 2.325 USD/tấn. Giá kỳ hạn tháng 1/2022 đóng cửa tăng 3,4% lên 2.270 USD/tấn sau khi tăng lên mức 2.278 USD – mức cao nhất đối với hợp đồng ở vị trí thứ hai kể từ tháng 2/2017. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York tăng 5,55 cent, tương đương 2,74% chốt ở 208,10 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2325
|
+118
|
+5,35
|
490
|
2344
|
2186
|
2230
|
01/22
|
2270
|
+75
|
+3,42
|
10684
|
2278
|
2188
|
2209
|
03/22
|
2186
|
+53
|
+2,48
|
5569
|
2189
|
2125
|
2135
|
05/22
|
2150
|
+45
|
+2,14
|
1983
|
2152
|
2101
|
2103
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
208,10
|
+5,55
|
+2,74
|
21306
|
210,30
|
202,30
|
203,35
|
03/22
|
210,70
|
+5,55
|
+2,71
|
11437
|
212,80
|
204,95
|
205,80
|
05/22
|
211,40
|
+5,50
|
+2,67
|
4141
|
213,50
|
205,80
|
206,50
|
07/22
|
211,80
|
+5,45
|
+2,64
|
2028
|
213,90
|
206,20
|
207,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo các đại lý, thị trường robusta được hỗ trợ bởi tình trạng thiếu hụt container vận chuyển ở Việt Nam đã làm hạn chế xuất khẩu. Áp thấp nhiệt đới đang gây mưa kéo dài khiến cho việc thu hoạch cà phê vụ mới ở Tây nguyên và Đông Nam Bộ vừa triển khai đã bị đình trệ. Bên cạnh đó, việc bùng phát mới các ca Covid-19 tại Việt Nam có thể cản trở việc thu hái cà phê khi vụ thu hoạch diễn ra vào tháng tới. Sự gián đoạn dòng cà phê từ Việt Nam đang tạo ra tình trạng khan hiếm nguồn cung trong ngắn hạn.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 251 US cent/lb (+0,99%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
251
|
+2,45
|
+0,99
|
60
|
251,25
|
249,95
|
249,95
|
03/2022
|
256,1
|
+0,95
|
+0,37
|
8
|
256,85
|
255,1
|
255,1
|
05/2022
|
254,9
|
+7,3
|
+2,95
|
3
|
255,7
|
254,75
|
255,7
|
09/2022
|
255,3
|
+2,95
|
+1,17
|
1
|
255,3
|
255,3
|
255,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot