Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 7.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.200-8.300 đồng/kg. Giá tấm 7.200 đồng/kg và cám vàng 7.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá nếp vỏ tươi tăng 100 đồng/kg; giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg xuống 5.100-5.300 đồng/kg; giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống 6.000-6.200. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Theo số liệu của Tổng cục hải quan, từ đầu năm đến ngày 15/7, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 3.325.587 tấn, đạt 1.804.794.341 USD.
Giá gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này chạm mức thấp nhất hơn 16 tháng, là 395 - 400 USD/tấn, so với mức 465 - 470 USD/tấn cách đây một tuần. Các thương lái cho biết họ đã phải giảm mua lúa của dân vì việc vận chuyển gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 bùng phát và diễn biến phức tạp.
Trong khi đó, tại Ấn Độ, giá gạo cũng chạm mức thấp nhất 16 tháng do Chính phủ tiếp tục xuất bán gạo dự trữ khiến nguồn cung trên thị trường dồi dào. Theo đó, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần này giảm xuống 361 – 366 USD/tấn, so với 364 - 368 USD của tuần trước.
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm tuần này giảm xuống 395 - 410 USD/tấn, mức thấp nhất trong vòng gần 20 tháng, so với 405 - 412 USD/tấn cách đây một tuần.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 23-07-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngàyhôm tước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng
|
kg
|
4.200 - 4.300
|
|
+100
|
- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi
|
|
4.800 - 5.000
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
4.400-4.600
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.100 - 5.300
|
-100
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
5.700-5.800
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.700 - 5.750
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
5.400 - 5.500
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.000- 6.200
|
-100
|
-Nàng Hoa 9 (tươi)
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 - 12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 - 12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 -15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
8.000
|
|