Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa gạo ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.600 đồng/kg; lúa IR 50404 5.300-5.400 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa OM 5451 5.500-5.600 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.500 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Năm 2021, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đã vượt "bão" COVID-19 và tăng trưởng vượt bậc, đạt "mục tiêu kép" vừa phòng, chống dịch bệnh hiệu quả, vừa đẩy mạnh sản xuất phát triển, phục vụ đầy đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Sản xuất lúa có sản lượng đạt 43,86 triệu tấn, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Tỷ trọng gạo chất lượng cao chiếm trên 89%, giá gạo xuất khẩu tăng từ 496 USD/tấn năm 2020 lên 503 USD/tấn năm 2021.
So với thời gian đợt dịch thứ 4 bùng phát từ ngày 21/6/2021 đến cuối tháng 11/2021, giá lúa hiện nay tại tỉnh Kiên Giang đang xu hướng tăng lên, nông dân bớt lo trong sản xuất lúa vụ Mùa và vụ Đông Xuân 2021 - 2022. Theo đó, lúa vụ Mùa 2021 - 2022, tỉnh Kiên Giang gieo trồng hơn 67.131 ha, đạt 110,6% kế hoạch, tập trung ở các huyện An Minh, An Biên, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng và Gò Quao. Đến nay, nông dân đã thu hoạch hơn 25.000 ha, năng suất bình quân 5,7 tấn/ha, đầu ra tiêu thụ lúa hàng hóa ổn định. Đối với lúa vụ Đông Xuân 2021 - 2022, tỉnh cơ bản hoàn thành kế hoạch xuống giống 283.000 ha trên các vùng sản xuất trọng điểm Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu và U Minh Thượng. Đến nay, nông dân đã thu hoạch khoảng 4.000 ha lúa Đông Xuân gieo sạ sớm tập trung ở huyện U Minh Thượng, năng suất bình quân 5,3 tấn/ha.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 30-12-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày29-12
|
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.100-5.200
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.300 - 5.400
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.900 -6.000
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.400 -5.600
|
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400- 5.500
|
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.900 - 6.000
|
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900 - 6.000
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.000
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 -14.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
10.500 -11.500
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 -19.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
15.000
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
|