Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa gạo ổn định. Giá nếp Long An tươi 5.400-5.600 đồng/kg; lúa IR 50404 5.300-5.400 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa OM 5451 5.500-5.600 đồng/kg; lúa OM 380 5.400-5.500 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg

Theo Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, năm 2021 sản xuất lúa đạt sản lượng đạt trên 43,86 triệu tấn, tăng 1,1 triệu tấn, mặc dù diện tích gieo trồng giảm khoảng 39 nghìn ha nhưng năng suất tăng gần 1,9 tạ/ha so với năm 2020, đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ trong nước, chế biến, và xuất khẩu.
Sản xuất lúa tiếp tục xu hướng tăng tỷ lệ sử dụng giống lúa chất lượng cao lên trên 77%. Tỷ trọng gạo chất lượng cao chiếm trên 89% gạo xuất khẩu, đã góp phần nâng giá gạo xuất khẩu bình quân từ 499,3 USD/tấn năm 2020 lên trên 526,9 USD/tấn năm 2021
Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 31-12-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 30-12


Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100 - 5.200

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.400

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 - 5.600

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Lúa OM 18

Kg

5.900 - 6.000

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC