Giá gạo NL IR 504 ở mức 9.150 -9.200 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.000-10.050 đồng/kg. Với giá tấm ở mức 9.200-9.300 đồng/kg; cám khô 8.000- 8.150 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá lúa IR 50404 6.500-6.700 đồng/kg; lúa đài thơm 8 6.800-7.000 đồng/kg; lúa nhật 7.800-7.900 đồng/kg; gạo Nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg.
Theo các thương lái hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, các kho mua chậm, giao dịch gạo chợ ổn định. Thị trường lúa bình ổn, giá lúa cao. Nông dân bắt đầu chào bán lúa đông xuân thu hoạch sớm vào cuối tháng 1, đầu tháng 2/2023.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tiếp tục điều chỉnh tăng. Cụ thể, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 458 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn. Trong khi đó, gạo 25% tấm duy trì ở mức 438 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, chất lượng và độ an toàn thực phẩm của gạo Việt Nam ngày được nâng cao nên được nhiều thị trường cao cấp trên thế giới lựa chọn; các nước nhập khẩu gạo lớn gồm Trung Quốc, châu Phi và khu vực Đông Nam Á như Philippines, Indonesia… đang có nhu cầu lớn mua gạo Việt Nam. Trong đó, thị trường Philippines chuộng mua các loại gạo như: DT8, OM18 và OM5451, vì ngoài chất lượng và an toàn thực phẩm thì gạo Việt Nam do tính chất mùa vụ nên luôn đảm bảo độ tươi mới.
Tuy nhiên, hiện nay tỷ giá USD/VND đã về dưới mức 24.000 đồng, cộng với nhu cầu thị trường nhập khẩu từ cuối năm 2022 sẽ là yếu tố đẩy giá lúa gạo vụ Đông Xuân 2022-2023 tăng cao hơn so với với vụ Đông Xuân trước.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 22-12-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày21-12
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.500 -6.700
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.500 -6.700
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.600 - 6.700
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.900 - 7.100
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-7.900
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
8.000
|
|