Tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, giá một số loại lúa trong tuần qua tăng nhẹ: Lúa IR 50404 tăng 200 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 200 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 200-300 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo trên thị trường bán lẻ tại An Giang, gạo thường có giá từ 15.000-16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài từ 19.000-20.000 đồng/kg; gạo Jasmine từ 17.500-19.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg, gạo Nàng Hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái 19.500 đồng/kg.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2023, sản lượng lúa cả nước. đạt 43,4 triệu tấn, tăng 1,7% so với năm 2022. Giá trị xuất khẩu gạo đã đạt kỷ lục với 4,78 tỷ USD, tăng 38,4% so với năm 2022.
Tuần qua, giá gạo 5% tấm của Việt Nam đứng ở mức 653 USD/tấn. Giá loại gạo này ước đạt mức tăng theo năm là 44% trong năm nay.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan được niêm yết với giá từ 655-660 USD/tấn, cao nhất kể từ đầu năm 2008, so với mức từ 646-650 USD/tấn của tuần trước.
Dự báo năm 2024 xuất khẩu gạo sẽ tiếp tục thuận lợi. Hiện một số nước, trong đó, có bạn hàng lớn của Việt Nam là Indonesia, Philipines nói rằng sẽ tăng nhập khẩu gạo từ Việt Nam trong năm tới, phục vụ nhu cầu tiêu dùng và đảm bảo dự trữ. Trong đó, Indonesia dự báo tăng nhập khẩu khoảng 600.000 tấn trong năm 2024.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 30-12-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)ngày 30/12
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày25-12-2023
|
- Nếp 3 tháng (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp 3 tháng (khô)
|
Kg
|
10.500-11.000
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
9.600-9.800
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
8.900 -9.100
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
9.600 - 9.800
|
+200
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
9.500 -9.700
|
+200
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
9.600- 9.800
|
+200-300
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
9.500 - 9.600
|
|
- OM 380
|
Kg
|
-
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
16.000 - 20.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
26.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
19.000- 20.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
17.500 - 19.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
17.500 - 19.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
21.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
9.000 - 10.000
|
|