Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo tăng 1 JPY tương đương 0,6% lên 172,6 JPY (1,53 USD)/kg, trong phiên có lúc đạt 173 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 11/10/2018.
Các đại diện của các nhà sản xuất cao su hàng đầu Thái Lan, Malaysia và Indonesia, bao gồm Hội đồng Cao su Ba bên Quốc tế (ITRC), sẽ họp trước cuối năm để hoàn thiện các biện pháp cải thiện thị trường sẽ được triển khai vào đầu năm 2019.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn TOCOM tăng 0,4% lên 149 JP/kg.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 1,2% lên 11.475 CNY (1.664 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 112,73 JPY so với khoảng 113,47 JPY ngày thứ hai (17/12/2018).
Giá dầu giảm hơn 2% trong ngày thứ hai (17/12/2018), với dầu thô Mỹ giảm dưới 50 USD/thùng, do dấu hiệu dư cung tại Mỹ và các nhà đầu tư lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu và nhu cầu nhiên liệu tăng.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1,5% trong ngày thứ ba (18/12/2018), sau khi chứng khoán phố Wall giảm trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2019 trên sàn SICOM tăng 1,4% lên 126,2 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 17/12/2018
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,45
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,28
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,27
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Jan
|
39,49
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
1.070
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
970
|
Singapore
|
|
|
19-Jan
|
144
|
|
|
|
19-Feb
|
146,5
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
148,5
|
|
|
|
19-Apr
|
151,5
|
|
|
|
19-May
|
153,5
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jun
|
154,8
|
|
|
|
19-Jan
|
126,2
|
|
|
|
19-Feb
|
127,1
|
|
TSR20
|
|
19-Mar
|
127,9
|
|
|
|
19-Apr
|
128,8
|
|
|
|
19-May
|
129,5
|
|
|
|
19-Jun
|
130,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters