Tuy nhiên, giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 2,7% trong tuần trước và ghi nhận tuần tăng thứ 4 liên tiếp, chuỗi tăng dài nhất trong khoảng 1 năm.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn TOCOM giảm 2,9% xuống 143,3 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải giảm 1,4% xuống 11.150 CNY (1.618 USD)/tấn, do dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải tăng 3,2% so với phiên trước đó.
Đồng USD ở mức khoảng 110,27 JPY so với khoảng 111,44 JPY trong ngày thứ hai (24/12/2018).
Giá dầu giảm hơn 6% xuống mức thấp nhất trong hơn 1 năm trong ngày thứ hai (24/12/2018), giảm mạnh trở lại vào cuối phiên do lo ngại nền kinh tế suy giảm gây áp lực lên thị trường.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 4,4% trong ngày thứ ba (25/12/2018), sau khi chứng khoán toàn cầu giảm phiên thứ 8 liên tiếp trong phiên trước đó, khi các nhà đầu tư bỏ qua nỗ lực của chính quyền Trump để củng cố niềm tin.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2019 trên sàn SICOM giảm 0,8 US cent xuống 126,9 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 21/12/2018
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,47
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,32
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,28
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,37
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Jan
|
40,94
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
1.090
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
990
|
Singapore
|
|
|
19-Jan
|
146,8
|
|
|
|
19-Feb
|
148,5
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
150,3
|
|
|
|
19-Apr
|
153,1
|
|
|
|
19-May
|
156
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jun
|
157,5
|
|
|
|
19-Jan
|
126,9
|
|
|
|
19-Feb
|
128,7
|
|
TSR20
|
|
19-Mar
|
129,5
|
|
|
|
19-Apr
|
130,4
|
|
|
|
19-May
|
131
|
|
|
|
19-Jun
|
131,6
|
Nguồn: VITIC/Reuters