Trong đó, có 2 nhóm hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, nhưng 1 nhóm có kim ngạch tăng nhẹ, còn 1 nhóm lại sụt giảm. Hai nhóm này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang Campuchia 4 tháng đầu năm.
Cụ thể: Sắt thép các loại chiếm 18,42% thị phần, đạt 249,65 triệu USD, giảm 28,08% so với cùng kỳ; Hàng dệt, may chiếm 14,88% thị phần, đạt 201,69 triệu USD, tăng 13,02% so với cùng kỳ.
Kế đến là nhóm xăng dầu các loại đạt 99,27 triệu USD, giảm 36,98%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy đạt 86,42 triệu USD, giảm 2,51% so với cùng kỳ.
Đáng chú ý là nhóm hàng rau quả, có kim ngạch tăng khá trong tháng 4/2020 (+194,25%) đạt 1,36 triệu USD và cả trong 4 tháng/2020 (+313,48%) đạt 2,7 triệu USD.
Hai nhóm hàng thủy sản và nhóm gỗ và sản phẩm gỗ có kim ngạch giảm nhẹ trong tháng 4 nhưng lại tăng khá trong 4 tháng đầu năm lần lượt là +193,23% đạt 21,78 triệu USD và +190,19% đạt 5,58 triệu USD.
Trong những năm vừa qua, quan hệ thương mại Việt Nam – Campuchia luôn duy trì đà tăng trưởng tốt, đạt tốc độ tăng trưởng trung bình 12,15% trong giai đoạn 2015-2019.
Năm 2019, kim ngạch thương mại Việt Nam và Campuchia đạt 5,2 tỉ USD, tăng 10,56% so với năm 2018, đạt trước thời hạn và vượt mục tiêu kim ngạch thương mại 5 tỉ USD vào năm 2020 mà lãnh đạo cấp cao hai nước đã đề ra.
Tuy nhiên, bước sang tháng 3 năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, cả Việt Nam và Campuchia đều phải áp dụng các biện pháp kiểm soát chặt chẽ, dừng hoạt động nhập cảnh của cư dân Việt Nam vào Campuchia và xuất cảnh của cư dân Campuchia vào Việt Nam theo đường bộ, đường sông, đường hàng không (từ 20/3/2020).
Mặc dù vẫn được phép thực hiện theo mô hình thông quan phòng dịch tại các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường sông nhưng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới hai nước vẫn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn.
Trong thời gian tới, khi các cửa khẩu biên giới vẫn chưa được mở cửa cho người xuất nhập cảnh để phòng tránh lây lan dịch COVID-19, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các Cơ quan ban ngành của Campuchia và Sở Công Thương tổ chức các hội nghị giao thương, chương trình xúc tiến thương mại trực tuyến để quảng bá mạnh mẽ hơn nữa sản phẩm của Việt Nam tới thị trường Campuchia.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T4/2020
|
So với T3/2020 (%)
|
4T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
310.592.364
|
-18,29
|
1.355.633.353
|
-2,15
|
100
|
Sắt thép các loại
|
50.942.251
|
-29,91
|
249.657.949
|
-28,08
|
18,42
|
Hàng dệt, may
|
39.908.517
|
-34,11
|
201.699.201
|
13,02
|
14,88
|
Xăng dầu các loại
|
20.670.188
|
-2,01
|
99.275.648
|
-36,98
|
7,32
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
13.697.703
|
-50,37
|
86.422.372
|
-2,51
|
6,38
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.182.284
|
-13,37
|
45.753.306
|
-0,42
|
3,38
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.687.727
|
-33,68
|
44.061.320
|
7,26
|
3,25
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
9.918.759
|
-14,07
|
41.492.223
|
30,18
|
3,06
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
8.058.524
|
-27,95
|
35.645.408
|
14,06
|
2,63
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.981.426
|
-15,96
|
35.271.375
|
23,2
|
2,6
|
Sản phẩm hóa chất
|
7.905.151
|
-10,42
|
29.955.128
|
14,78
|
2,21
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
5.630.088
|
-32,93
|
29.502.512
|
-2,65
|
2,18
|
Phân bón các loại
|
9.321.997
|
116,47
|
25.574.622
|
25,39
|
1,89
|
Hàng thủy sản
|
3.914.034
|
-45,68
|
21.784.722
|
193,23
|
1,61
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.214.482
|
-33,19
|
18.558.587
|
-2,57
|
1,37
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.910.212
|
-30,88
|
17.217.894
|
-1,64
|
1,27
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.633.654
|
8,35
|
13.672.313
|
18,8
|
1,01
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
475.978
|
-85,5
|
12.435.918
|
36,83
|
0,92
|
Hóa chất
|
2.306.419
|
-13,93
|
8.686.039
|
0,67
|
0,64
|
Clanhke và xi măng
|
1.307.074
|
-5,62
|
5.918.524
|
-9,74
|
0,44
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.524.021
|
-14,18
|
5.729.641
|
4,01
|
0,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.183.875
|
-45,24
|
5.584.506
|
190,19
|
0,41
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.690.549
|
23,67
|
5.458.547
|
5,67
|
0,4
|
Hàng rau quả
|
1.362.515
|
194,25
|
2.703.598
|
313,48
|
0,2
|
Sản phẩm từ cao su
|
462.128
|
-32,99
|
2.243.025
|
14,98
|
0,17
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
486.750
|
2,61
|
2.104.634
|
-0,52
|
0,16
|
Cà phê
|
171.397
|
5,2
|
823.284
|
15,14
|
0,06
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
98.755
|
-45,94
|
439.089
|
-28,75
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
90.945.906
|
9,95
|
307.961.970
|
18,64
|
22,72
|