Kể từ khi Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ (BTA) có hiệu lực đến nay, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hoa Kỳ liên tục tăng trưởng ở mức cao. Kim ngạch thương mại hàng hóa hai chiều giữa hai nước đã tăng từ 220 triệu USD năm 1994 (năm Hoa Kỳ bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam) lên 1,4 tỷ USD năm 2001 (năm trước khi BTA có hiệu lực) và đạt trên 47 tỷ USD vào cuối năm 2016. Trong đó, xuất khẩu đạt 38,4 tỷ USD, tăng xấp xỉ 15% so với năm 2015, nhập khẩu đạt 8,7 tỷ USD, tăng 11,7%.
Trong 4 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 15,5 tỷ USD (tăng 11% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ lượng hàng hóa trị giá 12,4 tỷ USD, tăng gần 8,7% so với cùng kỳ năm 2016. Nhập khẩu từ Hoa Kỳ đạt trên 3 tỷ USD, tăng 22%.
Hoa Kỳ là thị trường nhập khẩu lớn thứ 5 của Việt Nam (sau Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan).
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ rất đa dạng, phong phú; trong đó máy vi tính, điện tử đứng đầu về kim ngạch, chiếm 29,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Hoa Kỳ, với 893,9 triệu USD, tăng 43% so với cùng kỳ năm ngoái.
Bông là nhóm hàng đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm 15,6%, với 472 triệu USD, tăng mạnh 98,6% so với cùng kỳ; tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 9,2%, đạt 277,3 triệu USD, giảm 5,2%; thức ăn gia súc và nguyên liệu chiếm 5%, với 154,1 triệu USD, tăng 52,4%.
Trong số các nhóm hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ, đáng chú ý là một số nhóm hàng có sự tăng đột biến rất mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, đó là: Phế liệu sắt thép tăng trên 15 lần (tức tăng 1.416%) so với cùng kỳ năm 2016 (đạt 58,2 triệu USD); điện thoại các loại và linh kiện tăng trên 12 lần (tức tăng 1.118%), đạt 34,4 triệu USD; nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng trên 11 lần (tức tăng 1.036%), đạt 22,6 triệu USD.
Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng tăng trên 100% về kim ngạch như: Cao su (+123%); sản phẩm từ dầu mỏ (+155%); giấy các loại (+172%); quặng và khoáng sản (+287%);
Ngược lại, nhập khẩu mặt hàng lúa mì, nguyên phụ liệu thuốc lá và sắt thép từ Hoa Kỳ sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng là 96,8%, 44,7% và 32,5% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ 4 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
4T/2017
|
4T/2016
|
+/-(%) 4T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
3.020.513.696
|
2.472.552.384
|
+22,16
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
893.876.194
|
624.607.239
|
+43,11
|
Bông các loại
|
471.931.115
|
237.665.682
|
+98,57
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
277.316.511
|
292.472.896
|
-5,18
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
154.053.675
|
101.101.515
|
+52,38
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
104.264.189
|
94.524.702
|
+10,30
|
Đậu tương
|
100.232.134
|
121.572.320
|
-17,55
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
92.691.553
|
61.659.413
|
+50,33
|
Sản phẩm hóa chất
|
76.372.645
|
74.600.632
|
+2,38
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
75.908.934
|
70.550.731
|
+7,59
|
Phế liệu sắt thép
|
58.182.904
|
3.837.617
|
+1416,12
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
47.168.318
|
50.620.259
|
-6,82
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
46.361.958
|
226.971.217
|
-79,57
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
44.087.408
|
30.238.550
|
+45,80
|
Dược phẩm
|
42.106.007
|
45.610.449
|
-7,68
|
Hóa chất
|
40.794.464
|
39.180.254
|
+4,12
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
34.402.171
|
2.824.770
|
+1117,88
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
31.545.840
|
27.127.982
|
+16,29
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
29.161.343
|
26.934.516
|
+8,27
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
26.154.521
|
16.588.361
|
+57,67
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
22.554.831
|
1.984.969
|
+1036,28
|
Hàng rau quả
|
21.061.705
|
18.730.450
|
+12,45
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
16.472.283
|
21.220.655
|
22,38
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
13.882.801
|
5.451.171
|
+154,68
|
Cao su
|
13.339.474
|
5.978.194
|
+123,14
|
Hàng thủy sản
|
12.704.159
|
6.449.058
|
+96,99
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
12.266.670
|
13.326.385
|
-7,95
|
Vải các loại
|
10.638.858
|
9.956.129
|
+6,86
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
8.814.282
|
6.339.952
|
+39,03
|
Giấy các loại
|
8.097.577
|
2.977.468
|
+171,96
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
6.505.805
|
11.757.375
|
-44,67
|
Quặng và khoáng sản khác
|
6.088.876
|
1.573.402
|
+286,99
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.499.900
|
7.101.310
|
-22,55
|
Phân bón các loại
|
4.560.841
|
2.883.755
|
+58,16
|
Sản phẩm từ cao su
|
4.543.851
|
4.463.339
|
+1,80
|
Dây điện và dây cáp điện
|
4.384.199
|
3.914.661
|
+11,99
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
3.197.487
|
2.454.636
|
+30,26
|
Sản phẩm từ giấy
|
2.813.375
|
2.823.736
|
-0,37
|
Dầu mỡ động thực vật
|
2.746.717
|
2.162.967
|
+26,99
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.697.450
|
2.042.691
|
+32,05
|
Sắt thép các loại
|
2.582.240
|
3.827.199
|
-32,53
|
Kim loại thường khác
|
1.848.382
|
4.087.674
|
-54,78
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.439.679
|
1.282.021
|
+12,30
|
Lúa mì
|
509.328
|
16.076.076
|
-96,83
|