Hiện nay, Việt Nam là đối tác chiến lược duy nhất của Liên bang Nga tại khu vực châu Á Thái Bình Dương. Năm 2015, Việt Nam - Liên bang Nga đã kỷ niệm 65 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao. Hơn một thập kỷ là đối tác chiến lược, kinh tế thương mại luôn là một điểm sáng trong tổng thể các mối quan hệ hợp tác giữa 2 quốc gia.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Nga liên tục tăng trưởng. Trong quí I năm nay, kim ngạch ngạch xuất khẩu sang thị trường này tăng trưởng 6,7% so với quí I năm ngoái, đạt 338,1 triệu USD.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Nga rất đa dạng phong phú, từ hàng điện tử,  điện thoại; hàng công nghiệp, nông lâm, thủy sản. Trong đó, nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu trong quí I/2016, với 156,78 triệu USD, chiếm 46,37% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng trưởng 4,4% so với quí I/2015.

Nhóm hàng cà phê đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 37,51 triệu USD, chiếm 11,1%, tăng 60,5%. Tiếp đến, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 24,36 triệu USD, chiếm 7,21%, giảm 32,4%.

Trong quí I năm nay, xuất khẩu sang Nga tăng trưởng mạnh ở các nhóm hàng như: hạt tiêu (tăng 278,6%, đạt 7,24 triệu USD); sắt thép (tăng 234,7%, đạt 3,24 triệu USD); cao su (tăng 144,8%, đạt 2,26 triệu USD); cà phê (tăng 60%, đạt 37,52 triệu USD); hạt điều (tăng 42,9%, đạt 5,88 triệu USD).

Tuy nhiên, xuất khẩu gạo sang Nga quí I năm nay sụt giảm rất mạnh tới 98% so với cùng kỳ năm trước, chỉ đạt 0,14 triệu tấn. Bên cạnh đó, xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ  và máy tính điện tử cũng sụt giảm mạnh với mức giảm tương ứng 45,7% và 32,4% so với cùng kỳ.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sang Nga quí I/2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2016

Quí I/2016

+/- (%) Quí I/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

126.839.320

338.102.933

Điện thoại các loại và linh kiện

60.404.310

156.788.522

+4,4

Cà phê

13.147.980

37.518.658

+60,5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5.940.562

24.367.308

-32,4

Hàng thủy sản

7.818.209

18.397.143

-11,8

Giày dép các loại

6.373.976

16.572.657

+42,5

Hàng dệt, may

4.748.742

12.995.753

+32,1

Hạt tiêu

4.226.247

7.237.668

+278,6

Hạt điều

1.570.413

5.882.077

+42,9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

2.133.942

5.847.254

+15,7

Chè

1.896.951

5.082.802

-3,4

Hàng rau quả

2.066.050

4.767.535

-1,9

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

2.898.177

4.737.637

+5,3

Xăng dầu các loại

1.510.000

3.397.000

*

Sắt thép các loại

223.427

3.241.751

+234,7

Cao su

889.720

2.260.421

+144,8

Sản phẩm từ chất dẻo

991.620

2.155.703

-2,7

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

146.664

1.073.941

+14,0

Gỗ và sản phẩm gỗ

126.925

1.030.302

-27,0

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

271.457

570.913

+41,3

Sản phẩm từ cao su

77.925

245.455

*

Sản phẩm gốm, sứ

137.053

243.139

-45,7

Gạo

105.550

135.395

-98,3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

38.305

119.452

-16,5