Trong 43 mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ (không kể hàng hóa khác), mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Mỹ là nhóm mặt hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 386,2 triệu USD, tăng 25,5% so với tháng trước và tăng 23% so với cùng tháng năm trước, chiếm 33,4%. Tiếp đến là mặt hàng đậu tương, đạt 72 triệu USD, giảm 41,7% so với tháng trước, tăng 31% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với tháng trước: Bông các loại tăng 45,7%; hóa chất tăng 31,4%; nhập khẩu lúa mỳ tăng 181,9%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 45,8%; Ô tô nguyên chiếc các loại tăng 95,2%.
Thông tin về chính sách thương mại của Mỹ thời gian tới, Giám đốc điều hành AmCham Adam Sitkoff cho hay: “Tổng thống đắc cử Donald Trump đã nhấn mạnh sự cần thiết của các mối quan hệ thương mại cân bằng hơn. Điều này đòi hỏi cộng đồng doanh nghiệp hai nước nâng tầm giao thương và đầu tư song phương, đồng thời phối hợp với chính phủ tháo gỡ các rào cản và thách thức”. Hợp tác trong nhiều lĩnh vực, duy trì quan hệ thương mại ổn định, hướng tới cán cân thương mại hài hòa, bền vững, cùng có lợi.
Số liệu nhập khẩu từ Mỹ tháng 1 năm 2025

 

(Tính toán số liệu công bố ngày 10/2/2024 của TCHQ)

 

 

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK

1.156.097.507

-24,68

-6,42

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

386.222.990

25,57

23,03

33,41

Đậu tương

80.799.942

-14,41

9,89

6,99

Hàng rau quả

72.092.584

-41,73

37,56

6,24

Chất dẻo nguyên liệu

71.075.672

-1,86

31,01

6,15

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

69.792.134

-37,59

-0,52

6,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

51.364.265

-60,24

-31,1

4,44

Bông các loại

41.778.663

45,75

2,9

3,61

Hóa chất

40.247.292

31,49

-23,95

3,48

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

26.862.542

-32,62

-19,43

2,32

Sản phẩm hóa chất

26.411.928

-30,53

-13,11

2,28

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

25.707.682

-73,62

19,94

2,22

Gỗ và sản phẩm gỗ

25.137.427

-8,78

20,25

2,17

Chế phẩm thực phẩm khác

23.945.055

10,38

15,38

2,07

Dược phẩm

20.357.639

-79,85

-58,04

1,76

Sản phẩm từ chất dẻo

14.109.553

-21,24

-2,71

1,22

Phế liệu sắt thép

11.339.351

-26,35

2,66

0,98

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.218.864

-20,12

-4,53

0,54

Sản phẩm từ sắt thép

6.075.188

-41,28

-9,68

0,53

Sữa và sản phẩm sữa

5.661.693

-34,02

-57,04

0,49

Hàng thủy sản

4.859.017

-30,93

6,65

0,42

Kim loại thường khác

3.747.867

-46,5

-45,06

0,32

Cao su

2.934.891

-23,8

-4,25

0,25

Lúa mì

2.505.942

181,99

-84,51

0,22

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.447.417

6,86

2,31

0,21

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.318.177

-16,71

1,38

0,2

Vải các loại

2.279.491

-38,61

-24,45

0,2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

2.064.714

45,8

344,34

0,18

Dây điện và dây cáp điện

1.986.456

-11,38

-9,32

0,17

Sản phẩm từ cao su

1.737.489

-25,69

-16,1

0,15

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.497.246

-37,54

-13,89

0,13

Giấy các loại

1.259.291

9,76

-4,19

0,11

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1.111.317

-61,57

-59,14

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.093.829

-73,47

246,19

0,09

Quặng và khoáng sản khác

833.955

-32,7

-46,43

0,07

Sản phẩm từ giấy

631.456

-41,68

34,48

0,05

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

515.257

-35,31

13,07

0,04

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

460.022

-63,97

12,24

0,04

Ô tô nguyên chiếc các loại

439.874

95,28

-10,11

0,04

Sắt thép các loại

425.740

-59,66

-53,37

0,04

Phân bón các loại

418.444

-60,36

-72,23

0,04

Dầu mỡ động, thực vật

303.767

-3,83

-3,22

0,03

Nguyên phụ liệu thuốc lá

186.788

-90,21

-72,17

0,02

Điện thoại các loại và linh kiện

22.762

-43,74

-12,92

0

Hàng hóa khác

114.815.836

-41,96

-47,76

9,93

 

Nguồn: Vinanet/VITIC