Hai tháng đầu năm 2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Hàn Quốc tăng trưởng nhẹ 7,01% đạt 7,85 tỷ USD. Trong đó, nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn 38,97% đạt 3,05 tỷ USD; nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 13,37% thị phần đạt 1,04 tỷ USD; điện thoại các loại và linh kiện chiếm 12,97% thị phần đạt 1,01 tỷ USD. Đây là 3 nhóm hàng duy nhất có kim ngạch nhập khẩu tỷ USD với mức tăng trưởng trong hai tháng đầu năm lần lượt là 5,42%; 3,7% và 26,41%.
Phía Hàn Quốc khẳng định Việt Nam là đối tác quan trọng và mong muốn Việt Nam sẽ trở thành mắt xích chủ yếu trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Hàn Quốc đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất ô tô, điện tử. Doanh nghiệp Việt Nam cũng đang quan tâm về việc đa dạng hoá thị trường nhập khẩu và mong muốn Hàn Quốc sẽ trở thành đối tác cung cấp nguyên, vật liệu đầu vào của Việt Nam, đặc biệt đối với ba ngành công nghiệp chính của Việt Nam hiện nay như dệt may, da giầy, chế biến gỗ,…
Tính riêng tháng 2/2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu khí đốt hóa lỏng của Hàn Quốc khiến kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này tăng trưởng vượt bậc tới 529,28% đạt 563.988 USD.
Nhóm xăng dầu các loại trong tháng 2 có kim ngạch giảm 27,97% chỉ đạt 85 triệu USD, nhưng tính cả hai tháng đầu năm, mặt hàng này lại tăng trưởng mạnh 105,63% đạt 202,78 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020

So với T1/2020 (%)

2T/2020

So với 2T/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

3.908.615.421

-0,9

7.849.304.517

7,01

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.508.863.758

-2,63

3.058.521.680

5,42

38,97

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

506.493.068

-6,73

1.049.162.315

3,7

13,37

Điện thoại các loại và linh kiện

453.925.099

-19,55

1.017.996.047

26,41

12,97

Sản phẩm từ chất dẻo

164.878.358

7,61

318.116.103

1,43

4,05

Vải các loại

154.630.409

27,7

275.717.857

-10,42

3,51

Chất dẻo nguyên liệu

156.670.244

38,14

270.050.022

2,45

3,44

Kim loại thường khác

132.673.848

23,05

239.907.026

4,77

3,06

Sắt thép các loại

119.051.219

25,18

214.163.972

0,76

2,73

Xăng dầu các loại

85.006.621

-27,97

202.786.578

105,63

2,58

Linh kiện, phụ tùng ô tô

66.656.127

-41,81

181.250.850

4,23

2,31

Sản phẩm từ sắt thép

92.222.241

54,98

151.739.242

34,33

1,93

Sản phẩm hóa chất

64.373.177

30,88

113.558.975

7,2

1,45

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

50.199.271

26,01

89.452.786

-16,72

1,14

Hóa chất

49.101.318

36,81

85.250.975

27,18

1,09

Giấy các loại

23.187.117

16,33

43.126.546

-6,61

0,55

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

18.507.325

-8,73

38.785.593

-31,67

0,49

Sản phẩm từ kim loại thường khác

15.892.957

-18,33

35.038.151

-2,3

0,45

Cao su

17.540.330

9,28

33.592.514

-16,01

0,43

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

12.107.158

-29,01

29.201.874

18,92

0,37

Dây điện và dây cáp điện

14.510.399

4,7

28.371.656

-1,44

0,36

Dược phẩm

14.314.763

32,62

25.108.871

10,09

0,32

Xơ, sợi dệt các loại

12.892.628

21,74

23.483.677

-7,28

0,3

Sản phẩm từ cao su

7.904.004

-3,37

16.063.309

-15,69

0,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6.027.231

-4,66

12.349.831

31,72

0,16

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.330.101

21,94

11.546.362

29,84

0,15

Sản phẩm từ giấy

4.997.345

17,1

9.242.704

-12,19

0,12

Hàng rau quả

3.961.507

-22,62

9.100.906

45,58

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.739.115

23,35

8.581.589

-42,56

0,11

Hàng điện gia dụng và linh kiện

3.777.324

-12,5

8.084.847

-10,65

0,1

Chế phẩm thực phẩm khác

3.881.567

-2,45

7.860.346

27,54

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.288.365

-12,61

7.068.926

34,56

0,09

Hàng thủy sản

3.838.027

26,11

6.881.510

-52,51

0,09

Phân bón các loại

4.672.810

180,53

6.339.223

5,65

0,08

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.315.804

26,64

5.934.106

-6,13

0,08

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

357.588

-89,77

3.853.844

-54,21

0,05

Sữa và sản phẩm sữa

1.358.790

-11,74

2.898.888

40,29

0,04

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.277.556

7,47

2.395.646

46,65

0,03

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.400.916

71,22

2.220.625

-50,48

0,03

Quặng và khoáng sản khác

1.015.398

9,29

1.944.490

19,08

0,02

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.234.668

112,52

1.815.005

-35,39

0,02

Dầu mỡ động thực vật

327.420

-35,93

838.455

-8,89

0,01

Khí đốt hóa lỏng

563.988

529,28

653.612

18,75

0,01

Bông các loại

214.891

-18,94

479.985

-58,81

0,01

Nguyên phụ liệu dược phẩm

223.340

93,95

338.492

-55,56

0

Hàng hóa khác

110.210.233

22,58

198.428.507

-2,36

2,53

Nguồn: VITIC