Hồi đầu tháng 10/2019, tại TP.Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh), Bộ Công Thương Việt Nam đã phối hợp với Bộ Thương mại quốc tế Vương quốc Anh tổ chức Khóa họp lần thứ 11 Ủy ban Hỗn hợp về hợp tác kinh tế, thương mại Việt Nam – Vương quốc Anh (JETCO11).
Năm 2018, với kim ngạch đạt 6,74 tỷ USD (tăng 9,5%), Vương quốc Anh đứng thứ 3 về kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với các nước EU. Việt Nam xếp thứ 38 trong số 241 đối tác thương mại của Anh, xếp thứ 25 trong tổng số 233 nước có xuất khẩu vào Anh. Trong ASEAN, Việt Nam đứng thứ 2 (sau Thái Lan) về kim ngạch xuất khẩu vào Anh, chiếm 0,8% tổng kim ngạch nhập khẩu. 8 tháng đầu năm 2019, quan hệ thương mại song phương đạt 4,53 tỷ USD (2,09%). Trong đó xuất khẩu của VIệt Nam đạt 3,08 tỷ USD tăng 1,7% và nhập khẩu đạt 557 triệu USD, tăng 4,84% so với cùng kỳ năm 2018.
Về đầu tư, đến hết tháng 8/2019, Vương quốc Anh đã có 366 dự án đầu tư với số vốn 3,64 tỷ USD, đứng 15/132 quốc gia và vùng lãnh thổ có số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Trong 9 tháng đầu năm 2019, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 27,21% thị phần, đạt kim ngạch 169,17 triệu USD. Đứng thứ hai là nhóm dược phẩm với 15,03% thị phần đạt 93,43 triệu USD.
Tăng mạnh nhất trong các nhóm hàng nhập khẩu từ Anh, phải kể đến nhóm ô tô nguyên chiếc các loại, với mức tăng mạnh 174,62% về lượng đạt 357 chiếc và tăng tương ứng 174,34% về trị giá đạt 23,30 triệu USD. Nhóm kim loại thường khác tăng thứ hai về kim ngạch với mức 102,5% đạt 2,85 triệu USD nhưng tăng vượt trội về lượng với 543,08% đạt 836 tấn, mặc dù nhóm này chỉ chiếm có 0,46% về thị phần nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Anh 9 tháng/2019
Mặt hàng
|
9 tháng năm 2019
|
+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
621.761.119
|
|
4,74
|
Hàng thủy sản
|
|
15.838.500
|
|
19,69
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
952.063
|
|
-7,70
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
2.982.456
|
|
-4,94
|
Hóa chất
|
|
2.933.201
|
|
-15,73
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
36.754.686
|
|
7,73
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
4.769.185
|
|
46,34
|
Dược phẩm
|
|
93.432.425
|
|
-7,85
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
13.321.752
|
|
4,02
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.011
|
8.805.677
|
22,55
|
3,37
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
11.991.654
|
|
12,27
|
Cao su
|
721
|
1.478.615
|
85,82
|
76,41
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
3.097.571
|
|
9,10
|
Vải các loại
|
|
11.333.717
|
|
-10,99
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
15.868.788
|
|
27,10
|
Phế liệu sắt thép
|
126.410
|
42.553.440
|
34,51
|
31,78
|
Sắt thép các loại
|
2.910
|
2.174.637
|
101,66
|
46,59
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
16.837.003
|
|
73,77
|
Kim loại thường khác
|
836
|
2.850.892
|
543,08
|
105,20
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
12.533.824
|
|
33,58
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
143.119
|
|
30,88
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
4.784.604
|
|
110,85
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
169.178.141
|
|
6,07
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
357
|
23.309.547
|
|
174,34
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
12.928.204
|
|
-31,35
|
Hàng hóa khác
|
|
110.907.422
|
|
-14,36
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Việt Nam được các Tổ chức quốc tế đánh giá có môi trường đầu tư tương đối tốt, đứng thứ 9 về mức độ hấp dẫn đầu tư. Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng trưởng ổn định; môi trường đầu tư kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia có nhiều tiến bộ, xếp thứ 77/140 quốc gia.
Chính sách thương mại của Anh tương đối cởi mở, không theo chủ nghĩa bảo hộ. Trong các vấn đề tranh chấp thương mại giữa ta và EU (vụ kiện bán phá giá, vụ hải sản nhiễm kháng thể, vấn đề GSP, giày mũ da), Anh thường có lập trường ủng hộ Việt Nam. Anh cũng ủng hộ Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Quy chế kinh tế thị trường. Theo Quốc vụ khanh về chính sách thương mại Vương quốc Anh, Anh và Việt Nam sẽ đối thoại cụ thể về một thỏa thuận thương mại sau khi nước này rời Liên minh châu Âu - EU (Brexit).
Nguồn: VITIC