Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ 4 tháng đầu năm đạt 1,05 tỷ USD tăng 35,7% so với cùng kỳ năm trước.
Trong số 28 nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Ấn Độ, thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 172 triệu USD (chiếm 16,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng trưởng mạnh 130% so với cùng kỳ), tiếp đến nhóm hàng điện thoại và linh kiện 158,4 triệu USD (chiếm 15%, tăng 37%); kim loại thường và sản phẩm 148,4 triệu USD (chiếm 14%, tăng 92%); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 112 triệu USD (chiếm 10,7%, tăng 46%); .
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 4 tháng đầu năm nay, thì thấy hầu hết các nhóm hàng đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ; trong đó đáng chú ý nhất là mặt hàng chè tăng rất mạnh 1059%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt gần 1 triệu USD; Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng tăng cao so với cùng kỳ như: Sắt thép tăng 365%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 130%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 92%; hạt điều tăng 82%.
Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói thảm, cao su và hạt tiêu sang Ấn Độ sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng là 90%, 47,9% và 41,8%.
Ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ Ấn Độ 4 tháng đầu năm 2017 đạt 1,4 tỷ USD, tăng 64,5% so với cùng kỳ, đáng chú ý, nhập khẩu sắt thép tăng đột biến so với các năm trước, đạt 733.985 tấn, trị giá 378 triệu USD, tăng 2631% so với cùng kỳ năm 2016, các mặt hàng khác có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh gồm Dầu mỡ động thực vật tăng 138%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 113%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng 83%; rau quả tăng 81%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Ấn Độ 4 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
4T/2017
|
4T/2016
|
+/-(%) 4T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
1.050.345.923
|
774.064.791
|
+35,69
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
171.974.625
|
74.786.519
|
+129,95
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
158.435.645
|
115.590.611
|
+37,07
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
148.358.741
|
77.137.575
|
+92,33
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
112.017.955
|
76.641.197
|
+46,16
|
Hóa chất
|
50.731.516
|
47.796.092
|
+6,14
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
37.229.160
|
27.505.442
|
+35,35
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
28.469.331
|
23.503.835
|
+21,13
|
Hạt tiêu
|
22.978.170
|
39.484.770
|
-41,80
|
Cà phê
|
21.342.029
|
25.759.820
|
-17,15
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
17.265.327
|
17.191.315
|
+0,43
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
17.050.003
|
15.641.007
|
+9,01
|
Giày dép các loại
|
16.979.128
|
11.230.674
|
+51,19
|
Cao su
|
15.500.404
|
29.744.979
|
-47,89
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
13.813.137
|
18.192.788
|
-24,07
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
13.626.035
|
13.736.768
|
-0,81
|
Sắt thép các loại
|
13.397.989
|
2.880.610
|
+365,11
|
Hàng dệt, may
|
13.382.433
|
8.022.121
|
+66,82
|
Sản phẩm hóa chất
|
12.777.220
|
12.523.643
|
+2,02
|
Hạt điều
|
11.632.346
|
6.386.443
|
+82,14
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.889.976
|
6.394.772
|
+7,74
|
Hàng thủy sản
|
6.306.684
|
6.388.437
|
-1,28
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.150.738
|
2.976.924
|
+39,43
|
Than đá
|
2.856.000
|
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.375.538
|
1.063.402
|
+29,35
|
Chè
|
949.583
|
81.930
|
+1059,02
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
573.186
|
680.653
|
-15,79
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
162.139
|
71.149
|
+127,89
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
72.343
|
728.165
|
-90,07
|