Cộng hòa Séc là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, có nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh, thịnh vượng trong số các quốc gia chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Đông Âu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Séc trong 4 tháng đầu năm 2025 là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 311,7 triệu USD, tăng 131% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 46,8% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 260,3 triệu USD, tăng 27,9%, chiếm 39,1% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, đạt 29,8 triệu USD, tăng 4,2%, chiếm 4,4% tỷ trọng xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Séc như: hàng dệt may; sản phẩm từ chất dẻo; điện thoại các loại và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; ví, vali, mũ và ô dù; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; hàng thủy sản…trong đó mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước là: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 96,5%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 95%;
Số liệu xuất khẩu sang Séc 4 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/5 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 4/2025

So với tháng 3/2025(%)

4 T/2025

+/- 4T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

169.177.432

-6,64

664.973.902

57,09

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

67.149.040

-15,71

311.718.123

131,07

46,88

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

66.624.460

-17,24

260.379.968

27,98

39,16

Giày dép các loại

16.191.673

313,67

29.857.341

4,29

4,49

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.548.659

-11,9

10.705.737

-21,5

1,61

Hàng dệt, may

2.823.797

186,83

5.914.779

-24,44

0,89

Sản phẩm từ chất dẻo

895.191

42,7

3.069.217

3,23

0,46

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

402.744

-57,15

1.660.143

16,44

0,25

Kim loại thường khác và sản phẩm

696.637

770,48

1.219.946

8,48

0,18

Gỗ và sản phẩm gỗ

295.351

12,34

926.887

95,09

0,14

Sản phẩm từ sắt thép

288.792

220,81

895.396

-44,67

0,13

Điện thoại các loại và linh kiện

63.717

-23,24

499.116

96,56

0,08

Hàng thủy sản

187.012

504,98

454.088

-60,75

0,07

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

62.791

 

215.613

-19,15

0,03

Hóa chất

 

 

75.044

 

0,01

Hàng hóa khác

10.947.568

-1,72

37.382.505

46,41

5,62

 

 

Nguồn: Vinanet/VITIC