Cộng hòa Séc là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, có nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh, thịnh vượng trong số các quốc gia chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Đông Âu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Séc trong tháng đầu năm 2025 là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 93,3 triệu USD. Giảm 10,5% so với tháng trước và tăng 170,9% so với cùng kỳ năm rước, chiếm 53,9% tỷ trọng xuất khẩu; Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 58,9 triệu USD, tăng 58% so với năm trước, giảm 12,7% so với tháng trước và tăng 30,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tỷ trọng xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Séc như: hàng dệt may; sản phẩm từ chất dẻo; điện thoại các loại và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; ví, vali, mũ và ô dù; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; hàng thủy sản…trong đó mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước là: Sản phẩm từ chất dẻo tăng 33,8%; Điện thoại các loại và linh kiện tăng 48,7%. 

Xuất khẩu sang Séc tháng 1 năm 2025

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 11/2 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

173.035.998

-11,34

68,16

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

93.340.047

-10,56

170,99

53,94

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

58.964.211

-12,79

30,1

34,08

Giày dép các loại

7.110.146

17,06

-20,3

4,11

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.565.609

-2,21

-31,68

1,48

Hàng dệt, may

1.256.774

-47,96

-45,83

0,73

Sản phẩm từ chất dẻo

841.397

4,8

33,81

0,49

Gỗ và sản phẩm gỗ

279.765

-28,18

-21,57

0,16

Điện thoại các loại và linh kiện

264.151

 

48,79

0,15

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

186.922

-66,99

-55,05

0,11

Sản phẩm từ sắt thép

122.759

-79,31

-74,8

0,07

Hàng thủy sản

93.961

61,14

-75,71

0,05

Hóa chất

75.044

 

 

0,04

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

50.636

-50,82

-60,82

0,03

Kim loại thường khác và sản phẩm

26.802

-87,49

-50,15

0,02

Hàng hóa khác

7.857.776

-16,02

42,96

4,54

 

Nguồn: Vinanet/VITIC