Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong tháng 1/2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 893,03 triệu USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,4% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 603,8 triệu USD, giảm 17,8%, chiếm 16,5% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện đạt 316,5 triệu USD, giảm 41,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,6% tỷ trọng xuất khẩu.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong tháng 1/2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 79,8%; gạo tăng 153%; sản phẩm từ sắt thép tăng 12,8%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 52,8%.
Trung Quốc được xác định là thị trường xuất khẩu nông, lâm, thủy sản trọng điểm của Việt Nam. Ngoài các mặt hàng thế mạnh như rau quả, thủy sản, các doanh nghiệp đang tập trung tăng thị phần các mặt hàng còn nhiều tiềm năng như cao-su, hạt tiêu, sắn…
Xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 1 năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/2/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 1/2025
|
So với tháng 12/2024(%)
|
So với tháng 1/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
3.647.748.527
|
-40,87
|
-19,92
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
893.037.950
|
-42,03
|
4,7
|
24,48
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
603.827.445
|
-66,09
|
-17,81
|
16,55
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
316.151.888
|
-1,59
|
-41,87
|
8,67
|
Cao su
|
233.296.255
|
-36,56
|
0,14
|
6,4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
207.834.088
|
-31,66
|
-23,36
|
5,7
|
Hàng thủy sản
|
180.479.804
|
16,02
|
78,92
|
4,95
|
Hàng rau quả
|
174.132.921
|
-41,61
|
-43,1
|
4,77
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
139.100.168
|
1,58
|
-18,39
|
3,81
|
Giày dép các loại
|
132.175.606
|
-15,93
|
-27,01
|
3,62
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
117.790.351
|
-37,54
|
-36,18
|
3,23
|
Hàng dệt, may
|
103.523.022
|
-11,88
|
-8,22
|
2,84
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
92.691.288
|
-9,17
|
-49,62
|
2,54
|
Hóa chất
|
68.382.577
|
-19,99
|
-26,39
|
1,87
|
Dây điện và dây cáp điện
|
60.453.862
|
-8,63
|
-24,96
|
1,66
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
28.252.996
|
4,38
|
-27,16
|
0,77
|
Sản phẩm hóa chất
|
25.092.192
|
-38,27
|
-40,81
|
0,69
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
24.762.409
|
-46,85
|
-9,33
|
0,68
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
20.877.267
|
-36,68
|
-43,6
|
0,57
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
18.271.336
|
-50,51
|
-41,3
|
0,5
|
Hạt điều
|
18.005.170
|
-69,31
|
-77,02
|
0,49
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
17.748.288
|
-32,89
|
-51,51
|
0,49
|
Xăng dầu các loại
|
14.222.213
|
-36,93
|
-46,66
|
0,39
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
14.151.823
|
-31,95
|
-16,49
|
0,39
|
Cà phê
|
13.910.051
|
-55,09
|
-26,64
|
0,38
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
12.061.298
|
-43,24
|
-25,61
|
0,33
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
10.102.006
|
-30,21
|
-6,92
|
0,28
|
Gạo
|
9.771.906
|
-38,52
|
153,06
|
0,27
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
8.437.169
|
-37,84
|
3,83
|
0,23
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.672.433
|
-9,03
|
-25,13
|
0,16
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.486.157
|
-18,97
|
12,85
|
0,15
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.257.600
|
-83,01
|
-82,72
|
0,06
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.064.436
|
-66,51
|
-56,83
|
0,06
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.315.956
|
1,99
|
-11,85
|
0,04
|
Chè
|
970.884
|
-30,23
|
-5,73
|
0,03
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
872.961
|
-20,08
|
52,83
|
0,02
|
Sắt thép các loại
|
724.100
|
-41,9
|
163,06
|
0,02
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
631.168
|
-48,73
|
-32,71
|
0,02
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
386.393
|
-62,26
|
-65,69
|
0,01
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
342.956
|
-88,75
|
-39,27
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
68.480.136
|
-28,1
|
-9,73
|
1,88
|