Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải quan, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng đầu năm 2017 đạt 3,97 tỷ USD (tăng 27,9% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,74 tỷ USD (tăng 57,2%) và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 2,24 tỷ USD (tăng 11,8%).
Dự kiến kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Malaysia năm 2017 sẽ đạt 9,5 tỷ USD.
Hàng nhập từ thị trường Malaysia rất nhiều chủng loại từ nông lâm thủy sản, hàng công nghiệp, nguyên liệu chế biến….; trong đó đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng xăng dầu chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu háng hóa các loại từ thị trường này, trị giá trên 463,8 triệu USD, giảm 8,7% so với cùng kỳ.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (đạt 430,4 triệu USD, chiếm 19,2% trong tổng kim ngạch, tăng 24%)
Đứng thứ 3 là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (đạt 207,2 triệu USD, chiếm 9,3%, tăng 21,8%); Tiếp sau đó là 3 nhóm hàng cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 5 tháng đầu năm, đó là: nhóm dầu mỡ động thực vật (đạt 172,8 triệu USD, chiếm 7,7%, tăng 9,7%); Hàng điện gia dụng và linh kiện (đạt 136,7 triệu USD, chiếm 6%, tăng 4%); Chất dẻo nguyên liệu (đạt 103 triệu USD, chiếm 4,6%, tăng 15%).
Nhìn chung, phần lớn các loại hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia trong 5 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng than đá tăng 317% so với cùng kỳ năm ngoái, trị giá 4,4 triệu USD.
Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: thủy sản tăng 79%, trị giá 1,4 triệu USD; cao su (tăng 44,5%, trị giá 11 triệu USD); sản phẩm khác từ dầu mỏ (tăng 107%, trị giá 31,2 triệu USD); dây điện và dây cáp điện (tăng 105%, trị giá 29,2 triệu USD).
Ngược lại, nhập khẩu từ Malaysia sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Rau quả (giảm 54,6%, trị giá trên 1 triệu USD); nguyên phụ liệu thuốc lá (giảm 38%, trị giá 2,4 triệu USD); chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (giảm 22%, trị giá 5,6 triệu USD).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia 5 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
5T/2017
|
5T/2016
|
+/-(%) 5T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
2.237.674.165
|
2.001.979.584
|
+11,77
|
Xăng dầu các loại
|
463.806.855
|
507.820.885
|
-8,67
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
430.391.013
|
346.888.908
|
+24,07
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
207.229.275
|
170.161.080
|
+21,78
|
Dầu mỡ động thực vật
|
172.825.451
|
157.611.765
|
+9,65
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
136.651.673
|
131.400.448
|
+4,00
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
102.958.791
|
89.541.074
|
+14,98
|
Kim loại thường khác
|
85.523.574
|
63.458.416
|
+34,77
|
Sản phẩm hóa chất
|
78.774.329
|
71.994.862
|
+9,42
|
Hóa chất
|
57.122.628
|
48.170.880
|
+18,58
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
41.887.990
|
36.404.872
|
+15,06
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
40.202.225
|
36.459.028
|
+10,27
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
31.162.815
|
15.050.595
|
+107,05
|
Dây điện và dây cáp điện
|
24.187.972
|
11.788.164
|
+105,19
|
Giấy các loại
|
23.177.736
|
16.608.000
|
+39,56
|
Sản phẩm từ cao su
|
20.289.986
|
15.059.065
|
+34,74
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
19.984.974
|
19.146.516
|
+4,38
|
Vải các loại
|
18.228.194
|
19.290.405
|
-5,51
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
17.013.100
|
12.564.979
|
+35,40
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
16.681.824
|
17.953.602
|
-7,08
|
Sắt thép các loại
|
16.121.953
|
19.389.984
|
-16,85
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
14.092.344
|
12.538.543
|
+12,39
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
12.384.241
|
12.583.508
|
-1,58
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
12.193.667
|
13.404.388
|
-9,03
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
12.043.141
|
8.913.969
|
+35,10
|
Phân bón các loại
|
11.341.011
|
14.541.460
|
-22,01
|
Cao su
|
11.018.952
|
7.625.603
|
+44,50
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.231.909
|
9.875.916
|
-6,52
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
7.358.488
|
7.789.061
|
-5,53
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
6.185.965
|
6.302.790
|
-1,85
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
5.598.257
|
7.166.212
|
-21,88
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
5.371.414
|
3.490.777
|
+53,87
|
Dược phẩm
|
5.075.867
|
5.147.174
|
-1,39
|
Than đá
|
4.390.476
|
1.053.238
|
+316,86
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.097.498
|
4.234.929
|
-3,25
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
3.957.248
|
3.933.003
|
+0,62
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
2.448.932
|
3.972.947
|
-38,36
|
Hàng thủy sản
|
1.421.208
|
794.701
|
+78,84
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.343.116
|
1.336.237
|
+0,51
|
Khí đốt hóa lỏng
|
1.312.785
|
|
*
|
Hàng rau quả
|
1.022.059
|
2.250.384
|
-54,58
|