Các mặt hàng Việt Nam nhập nhiều nhất từ Trung Quốc trong tháng 10 là rau củ quả với 169 triệu USD, tăng hơn 1 triệu USD so với tháng trước đó. Tiếp đến là thức ăn gia súc 228 triệu USD; phân bón 1,5 triệu tấn, bánh kẹo và ngũ cốc 9 triệu USD; vải các loại 4,4 tỷ USD; nguyên liệu dệt may, da giày và may mặc hơn 1,5 tỷ USD. Đặc biệt, cuối năm nên nhu cầu nhập hàng nguyên liệu sản xuất từ Trung Quốc tăng mạnh từ 3 - 12% so với cùng kỳ. Trong đó, sắt thép, máy vi tính, sản phẩm điện tử, linh kiện, điện thoại và linh kiện điện tử... là những mặt hàng có kim ngạch lớn nhất.
Mức thâm hụt thương mại tháng 10 và 10 tháng đầu năm của Việt Nam với Trung Quốc mặc dù đã giảm so với cùng kỳ năm trước, song tỷ lệ trên 20 tỷ USD và trung bình 2 tỷ USD/tháng mỗi năm. Đây là mức nhập siêu lớn nhất trong các thị trường Việt Nam có quan hệ thương mại. Điều đáng chú ý, nhiều mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc dưới dạng tiểu ngạch có giá trị lớn, không được kê khai sổ sách do các thương vụ, không có hợp đồng giao kết hàng hóa. Phần lớn trong số này là mặt hàng tiêu dùng, may mặc và thực phẩm được vận chuyển dưới danh nghĩa cá nhân nhưng về giá trị nhóm hàng này có giá trị khá cao, do khối lượng lớn.
Tính chung, trong 10 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng vẫn đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa nhập từ Trung Quốc, trị giá 7,35 tỷ USD (chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại, giảm 1,14% so với cùng kỳ) . Tiếp theo là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 4,92 tỷ USD (chiếm 12,2%, giảm 16,08%); vải các loại đạt 4,42 tỷ USD (chiếm 11%, tăng 2,8%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 4,76 tỷ USD (chiếm 11,8%, tăng 11,2%); sắt thép đạt 3,61 tỷ USD (chiếm 9%, tăng 3,5%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1,55 tỷ USD (chiếm 3,85%, tăng 3,55%); kim loại thường 1,3 tỷ USD (chiếm 3,2%, tăng 36%); sản phẩm từ chất dẻo 1,2 tỷ USD (chiếm 3%, tăng 29,6%).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
|
10T/2016
|
10T/2015
|
+/- (%)
10T/2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
40.238.368.295
|
40.820.469.928
|
-1,43
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
7.346.862.856
|
7.431.747.005
|
-1,14
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
4.917.386.505
|
5.859.466.002
|
-16,08
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
4.761.229.254
|
4.282.878.839
|
+11,17
|
Vải các loại
|
4.417.106.810
|
4.297.375.927
|
+2,79
|
Sắt thép các loại
|
3.613.021.004
|
3.489.909.021
|
+3,53
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.549.878.923
|
1.496.788.151
|
+3,55
|
Kim loại thường khác
|
1.305.714.017
|
960.088.173
|
+36,00
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.203.009.112
|
928.143.565
|
+29,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
869.103.809
|
1.133.940.147
|
-23,36
|
Hóa chất
|
813.032.647
|
800.557.646
|
+1,56
|
Sản phẩm hóa chất
|
683.191.983
|
583.158.275
|
+17,15
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
563.855.821
|
504.033.235
|
+11,87
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
560.544.085
|
540.962.000
|
+3,62
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
533.879.410
|
438.705.785
|
+21,69
|
Dây điện và dây cáp điện
|
421.693.525
|
417.826.753
|
+0,93
|
Xăng dầu các loại
|
377.838.796
|
717.853.365
|
-47,37
|
Phân bón các loại
|
377.349.736
|
533.491.621
|
-29,27
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
364.626.264
|
811.465.013
|
-55,07
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
319.104.135
|
712.013.354
|
-55,18
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
304.484.688
|
175.801.029
|
+73,20
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
273.185.777
|
307.505.425
|
-11,16
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
269.747.376
|
213.910.094
|
+26,10
|
Giấy các loại
|
253.479.789
|
209.328.161
|
+21,09
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
241.693.961
|
183.355.035
|
+31,82
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
228.328.706
|
154.973.948
|
+47,33
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
217.890.725
|
209.504.059
|
+4,00
|
Sản phẩm từ giấy
|
190.277.912
|
179.983.447
|
+5,72
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
186.519.843
|
161.018.315
|
+15,84
|
Sản phẩm từ cao su
|
173.855.105
|
160.912.976
|
+8,04
|
Hàng rau quả
|
169.441.815
|
141.599.657
|
+19,66
|
Khí đốt hóa lỏng
|
157.697.345
|
167.315.315
|
-5,75
|
Than đá
|
130.051.506
|
140.173.681
|
-7,22
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
106.678.019
|
73.613.412
|
+44,92
|
Hàng thủy sản
|
52.904.484
|
45.358.897
|
+16,64
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
52.122.648
|
26.536.503
|
+96,42
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
41.332.259
|
55.245.060
|
-25,18
|
Cao su
|
40.285.981
|
33.026.115
|
+21,98
|
Quặng và khoáng sản khác
|
39.129.921
|
46.254.871
|
-15,40
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
39.074.555
|
31.691.765
|
+23,30
|
Dược phẩm
|
37.673.142
|
40.647.741
|
-7,32
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
26.206.825
|
27.719.718
|
-5,46
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
16.080.642
|
32.282.472
|
-50,19
|
Dầu mỡ động thực vật
|
11.319.953
|
4.492.961
|
+151,95
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
9.144.541
|
7.593.581
|
+20,42
|
Bông các loại
|
3.467.468
|
5.932.020
|
-41,55
|