Kết thúc tháng 4/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 156,9 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 124,4 triệu USD, giảm 11,3% về lượng và giảm 10,1% về trị giá so với tháng 3/2016, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2016, cả nước đã nhập khẩu 569,2 nghìn tấn, trị giá 456,8 triệu USD, tăng 11,17% về lượng và tăng 6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Tình hình nhập khẩu giấy các loại từ đầu năm đến hết tháng 4/2016

Thời gian

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

So sánh +/- với tháng trước (%)

Lượng

Trị giá

Tháng 1

133.043

105.263.267

-25,0

-18,8

Tháng 2

101.960

87.386.468

-23,4

-17,0

Tháng 3

177.029

138.449.519

+73,6

+58,4

Tháng 4

156.964

124.429.998

-11,3

-10,1

(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)

Như vậy, 4 tháng đầu năm nay nhập khẩu giấy các loại giảm cả lượng và trị giá, duy nhất chỉ có tháng 3 với tốc độ tăng trưởng.

Trong số những thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay, thì Việt Nam nhập khẩu từ Nga là chủ yếu, chiếm 41,8% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 237,9 nghìn tấn, trị giá 88,8 triệu USD và đây cũng là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 6157,8% về lượng và tăng 1821,97% về trị giá.

Nguồn cung lớn thứ hai sau thị trường Nga là Trung Quốc, đạt 134,4 nghìn tấn, trị giá 88,8 triệu USD, tăng 24,89% về lượng và tăng 10,17% về trị giá, kế đến là thị trường Đài Loan, Indonesia, Hàn Quốc, Thái Lan….

Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, nhập khẩu giấy từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương và với nhưng thị trường có tốc độ tăng trưởng âm ngang bằng nhau, chiếm 50% và nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển giảm mạnh nhất, giảm 65,58% về lượng và giảm 70,97% về trị giá, tương ứng với 919 tấn, 924,7 nghìn USD.

Ngoài thị trường Nga với tốc độ tăng trưởng mạnh, thì nhập khẩu giấy từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng khá như: Nhật Bản tăng 32,21%, Đức tăng 44,99%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu giấy các loại 4 tháng 2016

ĐVT: USD

Thị trường

4 tháng 2016

4 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

569.295

456.803.447

512.076

430.929.608

11,17

6,00

Nga

237.984

68.041.211

3.803

3.540.186

6.157,80

1.821,97

Trung Quốc

134.496

88.819.440

107.690

80.620.664

24,89

10,17

Đài Loan

94.393

50.077.403

87.484

49.261.415

7,90

1,66

Indonesia

85.746

59.243.258

88.144

62.037.866

-2,72

-4,50

Hàn Quốc

71.940

61.602.308

59.234

46.731.670

21,45

31,82

Thái Lan

62.916

46.532.782

61.369

46.148.811

2,52

0,83

Nhật Bản

58.849

41.609.695

44.512

35.566.187

32,21

16,99

Malaisia

12.814

12.708.230

14.061

13.039.608

-8,87

-2,54

Singapore

12.233

51.430.902

11.384

50.171.048

7,46

2,51

Phần Lan

6.210

6.503.487

8.819

9.973.338

-29,58

-34,79

Ấn Độ

3.172

11.292.492

3.335

9.374.550

-4,89

20,46

Hoa Kỳ

2.910

2.977.468

3.878

4.738.350

-24,96

-37,16

Philippin

2.563

1.381.946

4.878

2.898.663

-47,46

-52,32

Italia

1.792

2.715.996

2.053

3.705.326

-12,71

-26,70

Đức

1.605

3.174.417

1.107

2.048.623

44,99

54,95

Thụy Điển

919

924.700

2.670

3.185.172

-65,58

-70,97

Áo

356

302.226

513

933.948

-30,60

-67,64

Pháp

81

104.134

73

171.887

10,96

-39,42

Nguồn: VITIC