Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất xứ từ thị trường Đài Loan nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 6/2019 mặc dù giảm 20,4% về kim ngạch so với tháng 5/2019 nhưng tăng 4,5% so với tháng 6/2018, đạt 1,15 tỷ USD.
Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan đạt 7,16 tỷ USD, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng máy vi tính, điện tử luôn luôn dẫn đầu trong số tất cả các nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan, chiếm 33,8% trong tổng kim ngạch, đạt 2,42 tỷ USD, tăng 46,5% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng vải may mặc nhập khẩu từ Đài Loan đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 796,65 triệu USD, chiếm 11,1%, giảm 1,2% so với cùng kỳ; sau đó là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 9,6%, đạt 689,24 triệu USD, giảm 6,2%; nguyên liệu nhựa chiếm 8,3%, đạt 594,93 triệu USD, giảm 1,4%; sắt thép các loại chiếm 6,7%, đạt 482,44 triệu USD, giảm 4,6%; hóa chất đạt 432,84 triệu USD, chiếm 6%, tăng 36,2%.
Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm nay rất nhiều nhóm hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan vào Việt Nam sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó các nhóm hàng giảm mạnh gồm có: Điện thoại các loại và linh kiện giảm 71,6%, đạt 0,99 triệu USD; Quặng và khoáng sản giảm 55,8%, đạt 3,74 triệu USD; Phế liệu sắt thép giảm 49%, đạt 2,93 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 93%, đạt 3,11 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 67,7%, đạt 2,9 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu tăng mạnh gồm có: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 144,4%, đạt 10,92 triệu USD; Dược phẩm tăng 83,8%, đạt 9,14 triệu USD.
 Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 6  tháng đầu năm 2019

ĐVT: USD

Nhóm hàng

Tháng 6/2019

+/- so tháng 5/2019(%)*

6 tháng đầu năm 2019

+/- so cùng kỳ năm trước (%)*

Tổng kim ngạch NK

1.145.360.172

-20,38

7.158.771.314

12,05

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

385.667.362

-24,38

2.422.492.463

46,49

Vải các loại

120.125.138

-24,2

796.645.975

-1,18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

106.159.390

-15,73

689.235.145

-6,24

Chất dẻo nguyên liệu

99.101.781

-18,36

594.926.543

-1,42

Sắt thép các loại

84.539.890

-8,42

482.440.640

-4,61

Hóa chất

60.549.129

-29,9

432.836.174

36,15

Sản phẩm hóa chất

35.971.443

-25,15

237.588.949

-7,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

30.894.826

-30,58

218.248.101

-5,71

Hàng hóa khác

38.501.724

-12,54

201.090.201

 

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

35.208.867

0,55

192.261.706

25,36

Xơ, sợi dệt các loại

27.977.546

-23,72

172.591.845

-6,94

Sản phẩm từ chất dẻo

22.099.364

-16,17

134.397.820

0,79

Kim loại thường khác

17.249.348

-11,66

95.995.460

-21,11

Sản phẩm từ sắt thép

10.929.278

-15,88

65.193.954

-1,69

Giấy các loại

9.464.237

-3

59.648.922

-7,01

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

9.228.120

-13,9

55.873.383

-6,68

Hàng thủy sản

9.078.935

10,63

53.030.758

-4,45

Cao su

8.365.937

-10,46

49.038.315

-3,88

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6.256.920

-24,65

34.324.275

-21,54

Dây điện và dây cáp điện

4.820.252

5,06

26.645.347

10,96

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.929.357

-28,21

26.412.560

27,5

Sản phẩm từ giấy

3.403.170

-1,55

21.209.968

19,71

Chế phẩm thực phẩm khác

2.712.714

-33,81

16.359.258

-4,91

Sản phẩm từ cao su

2.741.575

-11,22

16.157.340

-1,6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.655.950

26,33

10.923.453

144,36

Dược phẩm

805.235

-58,12

9.139.874

83,78

Xăng dầu các loại

2.868.881

 

8.401.319

 

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.163.583

12,11

7.746.983

-20,73

Phân bón các loại

1.299.512

-37,87

7.058.130

-24,65

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

284.389

-77,42

5.585.149

-0,62

Quặng và khoáng sản khác

431.946

-40,81

3.744.354

-55,82

Phế liệu sắt thép

273.958

-27,45

2.931.297

-48,98

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

603.034

37,82

2.481.830

37,52

Gỗ và sản phẩm gỗ

244.441

-58,68

2.009.848

-31,52

Khí đốt hóa lỏng

 

 

1.015.168

 

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

390.740

37,11

1.008.028

-32,59

Điện thoại các loại và linh kiện

172.319

-42,59

991.143

-71,56

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

101.412

36,11

574.953

-74,08

Bông các loại

88.470

-7,15

514.685

-15,29

(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)

 

Nguồn: Vinanet