Số liệu từ TCHQ Việt Nam cho thấy tháng 8/2017 cả nước đã nhập khẩu 379,6 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 107,5 triệu USD, giảm 32,9% về lượng và giảm 28,3% về trị giá so với tháng 7, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 8/2017, lượng phân bón đã nhập 3,3 triệu tấn, trị giá 896,6 triệu USD, tăng 23,06% về lượng và tăng 21,81% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, giá nhập khẩu bình quân đạt 270,5 USD/tấn, giảm 1% so với giá bình quân 8 tháng 2016 đạt 273,3 USD/tấn.
Việt Nam nhập khẩu phân bón chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 41,1% tổng lượng phân bón nhập khẩu, đạt 1,3 triệu tấn, trị giá 352,7 triệu USD, tăng 9,77% về lượng và tăng 15,49% về trị giá so với cùng kỳ. Thị trường nhập đứng thứ hai là Nga, đạt 445,2 nghìn tấn, trị giá 134,5 triệu USD, kế đến là thị trường Nhật Bản đạt 174,2 nghìn tấn, trị giá 22 triệu USD, tăng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 59,09% và tăng 48,18%.
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu phân bón từ 17 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó lượng phân bón nhập khẩu đều có mức tăng trưởng chiếm 70,5%. Đặc biệt, nhập khẩu phân bón từ thị trường Philppines tuy chỉ đạt 27,6 nghìn tấn, trị giá 10,6 triệu USD nhưng so với cùng kỳ lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng gấp hơn 2,7 lần về lượng và 2,6 lần về trị giá (tức tăng 171,32% về lượng và tăng 164,21% về trị giá), tuy nhiên giá nhập bình quân giảm 2,6% so với giá bình quân 8 tháng 2016, xuống còn 387 USD/tấn.
Thị trường nhập khẩu phân bón 8 tháng 2017
Thị trường
|
8 tháng 2017
|
So sánh cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Tấn
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Kim ngạch
|
3.313.845
|
896.642.877
|
23,06
|
21,81
|
Trung Quốc
|
1.365.142
|
352.728.130
|
9,77
|
15,49
|
Nga
|
445.262
|
134.595.802
|
96,49
|
75,48
|
Nhật Bản
|
174.288
|
22.046.282
|
59,09
|
48,18
|
Lào
|
145.957
|
31.122.698
|
28,92
|
15,90
|
Hàn Quốc
|
132.407
|
51.725.987
|
42,75
|
26,73
|
Indonesia
|
126.571
|
32.479.694
|
-10,34
|
-5,83
|
Canada
|
126.457
|
34.282.259
|
8,79
|
-5,26
|
Đài Loan
|
83.455
|
12.627.135
|
37,76
|
34,83
|
Malaixia
|
76.272
|
18.358.988
|
-1,69
|
-3,60
|
Israel
|
63.670
|
19.831.269
|
-28,77
|
-31,41
|
Bỉ
|
49.032
|
16.880.740
|
60,84
|
38,44
|
Đức
|
30.868
|
11.642.328
|
130,08
|
75,29
|
Philippin
|
27.620
|
10.688.972
|
171,32
|
164,21
|
Nauy
|
24.010
|
9.164.610
|
15,07
|
9,51
|
Thái Lan
|
14.940
|
4.950.949
|
-55,16
|
-29,58
|
Hoa Kỳ
|
5.543
|
8.806.484
|
45,14
|
53,42
|
Ấn Độ
|
1.084
|
2.326.201
|
-40,77
|
-35,22
|
(tính toán theo số liệu của TCHQ)