Sau khi Việt Nam gia nhập ASEAN, kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan tăng mạnh.
Giai đoạn 1995-2008, kim ngạch thương mại hai chiều tăng từ mức 541 triệu USD năm 1995 lên mức 6,2 tỷ USD năm 2008 (tăng trên 11,4 lần) với tốc độ tăng trưởng trung bình vào khoảng gần 20,6%/năm. Mức nhập siêu từ thị trường Thái Lan cũng tăng từ 339 triệu USD năm 1995 lên 3,62 tỷ USD năm 2008, tăng trung bình 20%/năm cho cả giai đoạn 1995-2008.
Trong giai đoạn 2009-2016, tốc độ tăng trưởng thương mại Việt Nam-Thái Lan ở mức thấp hơn, đạt khoảng 11,7%/năm, từ mức 5,78 tỷ USD năm 2009 lên 12,54 tỷ USD năm 2016, nhập siêu tăng từ 3,25 tỷ USD năm 2009 lên 5,16 tỷ USD năm 2016.
Trong 9 tháng đầu năm 2017, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt khoảng 11 tỷ USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan đạt khoảng 3,52 tỷ USD, kim ngạch nhập khẩu từ Thái Lan đạt 7,4 tỷ USD, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan 3,97 tỷ USD.
Ba quý dầu năm nay, Việt Nam nhập từ Thái Lan trên 40 nhóm hàng, trong đó 16 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD và hàng điện gia dụng và linh kiện là nhóm hàng chủ lực, chiếm 9,1% tổng kim ngạch, đạt 689,5 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ giảm 6,21%. Đứng thứ hai là hàng rau quả với mức độ tăng trưởng khá đạt 680,7 triệu USD, tăng 135,08%, kế đến là máy móc thiết bị, nhưng chỉ tăng 11,27% so với cùng kỳ 2016, tương ứng với 656,7 triệu USD.
Đặc biệt, nhập khẩu khí đốt hóa lỏng lại tăng mạnh đột biến, tuy chỉ nhập 42,4 nghìn tấn, trị giá 22,2 triệu USD, tăng 6,6% về lượng nhưng kim ngạch tăng 8809,2% về trị giá so với cùng kỳ.
Ngoài nhóm hàng khí đốt hóa lỏng tăng mạnh, nhóm hàng nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 796,77%; dầu mỡ động thực vật tăng 206,43% và kim loại thường tăng 195,97% tương ứng với 394,1 nghìn USD; 12,4 triệu USD và 173,7 triệu USD.
Tình hình nhập từ Thái Lan 9 tháng 2017
Mặt hàng
|
Tháng 9/2017 (USD)
|
So với tháng 8/2017 (%)
|
9 tháng 2017 (USD)
|
So cùng kỳ 2016 (%)
|
Tổng
|
935.326.823
|
-0,57
|
7.499.948.526
|
20,82
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
43.917.965
|
-20,98
|
689.505.168
|
-6,21
|
Hàng rau quả
|
62.940.662
|
-37,72
|
680.732.292
|
135,08
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
68.732.523
|
-16,31
|
656.710.757
|
11,27
|
Xăng dầu các loại
|
152.522.847
|
19,31
|
555.791.782
|
75,39
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
52.650.833
|
34,37
|
484.137.737
|
9,44
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
59.662.961
|
7,58
|
462.878.042
|
16,42
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
76.873.945
|
21,98
|
445.298.837
|
54,93
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
36.862.075
|
1,85
|
376.950.999
|
-24,31
|
Hóa chất
|
27.021.522
|
-29,69
|
269.498.055
|
57,47
|
Sản phẩm hóa chất
|
21.525.472
|
4,29
|
186.140.262
|
16,28
|
Kim loại thường khác
|
24.069.067
|
3,24
|
173.786.336
|
195,97
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
18.607.693
|
-7,09
|
172.479.260
|
14,1
|
Vải các loại
|
21.941.520
|
-1,5
|
170.466.982
|
18,17
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
18.211.495
|
-0,53
|
167.313.992
|
7,68
|
Giấy các loại
|
12.393.279
|
-22,9
|
127.159.068
|
2,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
13.499.810
|
-14,62
|
118.202.366
|
4,02
|
Cao su
|
6.397.045
|
-19,25
|
81.062.833
|
107,25
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.371.047
|
-11,99
|
79.602.903
|
3,21
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.102.090
|
-3,85
|
78.463.315
|
20,74
|
Dược phẩm
|
7.877.101
|
-15,98
|
64.704.522
|
-6,92
|
Sắt thép các loại
|
8.135.482
|
41,81
|
64.202.697
|
2,46
|
Sản phẩm từ giấy
|
6.573.340
|
22,97
|
63.862.800
|
12,68
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.892.872
|
-2,24
|
58.561.806
|
21,39
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.492.340
|
-39,92
|
57.971.131
|
-18,74
|
Sản phẩm từ cao su
|
5.905.299
|
-11,59
|
56.560.334
|
10,71
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
9.047.280
|
12,33
|
55.601.036
|
19,1
|
Ngô
|
1.369.771
|
20,9
|
49.504.262
|
207,14
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.910.072
|
-11,37
|
47.756.663
|
-18,1
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
5.908.935
|
23,41
|
46.177.473
|
8,44
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
4.634.705
|
-25,72
|
43.548.681
|
25,98
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.939.689
|
34,58
|
37.969.210
|
-26,34
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
5.188.567
|
21,98
|
37.919.638
|
84,82
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.916.916
|
-39,33
|
35.534.756
|
61,14
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.416.273
|
-14,43
|
34.894.818
|
7,46
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.283.608
|
12,14
|
30.011.055
|
6,01
|
Khí đốt hóa lỏng
|
4.516.109
|
66,15
|
22.288.376
|
8,809,26
|
Hàng thủy sản
|
2.388.342
|
38,81
|
15.595.789
|
14,48
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
3.225.077
|
19,14
|
12.434.841
|
206,43
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
679.371
|
-20,35
|
7.704.807
|
-12,39
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
873.071
|
-37,8
|
7.373.849
|
65,25
|
Phân bón các loại
|
311.112
|
66,22
|
5.283.001
|
-28,05
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
25.355
|
-69,53
|
803.388
|
-76,75
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
-100
|
394.167
|
796,77
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)