Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019 đạt 252,62 triệu USD, tăng 2,3% so với cùng kỳ 2018. Tính riêng tháng 6/2019, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này giảm 7,6% so với tháng 5/2019 xuống còn 38,86 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2019
|
Kim ngạch (USD)
|
-+/- so với tháng trước (%)
|
Tháng 1
|
57.362.722
|
+13,7
|
Tháng 2
|
27.135.999
|
-52,7
|
Tháng 3
|
45.526.207
|
+67,8
|
Tháng 4
|
42.157.646
|
- 7,4
|
Tháng 5
|
42.056.694
|
-0,2
|
Tháng 6
|
38.868.415
|
-7,6
|
(Nguồn: Số liệu thống kê TCHQ)
Như vậy, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm gốm sứ kể từ đầu năm đến nay xu hướng giảm, theo đó kim ngạch xuất khẩu trong tháng 1 và 3 tăng và tháng 3 tăng nhiều nhất 67,8%.
Hàng gốm sứ của Việt Nam đã có mặt trên 27 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó thị trường Mỹ dẫn đầu kim ngạch đạt 46,6 triệu USD, tăng 14,66% so với cùng kỳ năm 2018, tính riêng tháng 6/2019 đạt 5,09 triệu USD, giảm 14,8% so với tháng 5/2019 nhưng tăng 23,16% so với tháng 6/2018.
Đứng thứ hai sau thị trường Mỹ là Nhật Bản, đạt 35,82 triệu USD, giảm 13,15% so với cùng kỳ năm 2018, riêng tháng 6/2019 đạt 6,07 triệu USD tăng 1,58% so với tháng 5/2019 nhưng giảm 8,42% so với tháng 6/2018. Kế đến là các thị trường Đài Loan (TQ), Thái Lan, Hàn Quốc…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm 2019, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sản phẩm gốm sứ sang các thị trường đều có tốc độ sụt giảm, số thị trường này chiếm 51,72% .
Đặc biệt, thời gian này xuất khẩu hàng gốm sứ sang thị trường Indonesia tăng vượt trội, gấp 2,2 lần (tức tăng 123,77%) so với cùng kỳ 2018tuy kim ngạch chỉ đạt 10,89 triệu USD, tính riêng tháng 6/2019 xuất sang Indonesia tăng gấp 2,5 lần (tức tăng 153,85%) so với tháng 5/2019 đạt 2,31 triệu USD.
Ngoài thị trường Indonesia thì xuất sang Achentina cũng tăng mạnh, tăng 80,31% đạt 1,38 triệu USD, riêng tháng 6/2019 giảm 48,18% so với tháng 5/2019 và giảm 46,74% so với tháng 6/2018 xuống còn 51,3 nghìn USD.
Ở chiều ngược lại với các thị trường tăng trưởng ấn tượng, thì xuất sang Campuchia và Thụy Điển giảm mạnh, giảm lần lượt 49,43% và 48,5% tương ứng với 8,5 triệu USD và 666,5 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 6 tháng đầu năm 2019
Thị trường
|
Tháng 6/2019 (USD)
|
+/- so với tháng 5/2019 (%)*
|
6 tháng năm 2019 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ năm 2018 (%)*
|
Mỹ
|
5.097.942
|
-14,8
|
46.602.439
|
14,66
|
Nhật Bản
|
6.070.354
|
1,58
|
35.824.557
|
-13,15
|
Đài Loan
|
3.526.403
|
-18,46
|
20.211.327
|
2,37
|
Thái Lan
|
2.472.252
|
-17,07
|
15.905.114
|
11,17
|
Hàn Quốc
|
2.538.956
|
-15,33
|
15.510.879
|
51,97
|
Anh
|
1.475.822
|
-35,56
|
14.264.972
|
26,4
|
Indonesia
|
2.312.487
|
153,85
|
10.899.440
|
123,77
|
Philippines
|
1.929.136
|
-0,56
|
9.052.213
|
13,74
|
Campuchia
|
1.757.973
|
-0,75
|
8.589.780
|
-49,43
|
Trung Quốc
|
957.602
|
-42,67
|
7.517.715
|
17,61
|
Đức
|
1.018.609
|
-35,19
|
7.408.472
|
45,37
|
Hà Lan
|
1.133.596
|
-14,42
|
6.447.505
|
-9,3
|
Australia
|
1.135.370
|
-14,4
|
6.437.996
|
-2,41
|
Malaysia
|
885.975
|
-15,98
|
4.693.777
|
-15,38
|
Italy
|
646.293
|
-12,72
|
4.428.341
|
-22,74
|
Pháp
|
1.419.408
|
110,37
|
4.093.134
|
6,42
|
Lào
|
538.144
|
-21,62
|
3.906.299
|
9,4
|
Myanmar
|
480.682
|
-9,88
|
3.466.986
|
-0,77
|
Canada
|
240.204
|
11,91
|
2.808.215
|
26,2
|
Đan Mạch
|
173.055
|
-4,68
|
1.894.778
|
-2,15
|
Bỉ
|
97.301
|
-36,57
|
1.595.227
|
-30,3
|
Ấn Độ
|
190.964
|
-6,93
|
1.429.672
|
-1,82
|
Achentina
|
51.398
|
-48,18
|
1.387.135
|
80,31
|
Tây Ban Nha
|
77.451
|
-64,84
|
1.185.897
|
-8,42
|
Singapore
|
98.477
|
-28,94
|
726.492
|
-8,67
|
Thụy Điển
|
106.059
|
88,98
|
666.540
|
-48,5
|
Nga
|
132.427
|
1,97
|
656.794
|
-8,93
|
Hồng Kông (TQ)
|
131.818
|
40,75
|
465.950
|
-27,32
|
Áo
|
|
|
30.618
|
9,25
|
(* Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC tổng hợp