Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản sang thị trường nước ngoài 4 tháng đầu năm 2017 tăng trên 9,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016, đạt 2,2 tỷ USD. Dự kiến, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sẽ đạt 7,5 tỷ USD cho cả năm nay, tương đương với mức tăng 5% so với năm 2016.
Theo nhận định, con số tăng trưởng chung 9,5% trong 4 tháng cũng như tăng trưởng mạnh của từng thị trường là kết quả đáng ghi nhận, đặc biệt trong bối cảnh XK thủy sản gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian qua.
Theo dự báo, năm 2017, 3 trong số 5 thị trường truyền thống của Việt Nam chỉ tăng nhẹ so với năm 2016. Cụ thể, xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 1,48 tỷ USD, tăng 1%; xuất khẩu sang EU đạt 1,2 tỷ USD tăng 1%; xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 1,1 tỷ USD, tăng 2%.
Hoa Kỳ, Nhật bản, Trung Quốc và Hàn Quốc là Top 4 thị trường dẫn đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam trong4 tháng đầu năm; trong đó Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch, với 361 triệu USD, chiếm 16,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, giảm 11,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 359,6 triệu USD, chiếm 16,7%, tăng 31,3% so với cùng kỳ. Đứng thứ 3 là thị trường Trung Quốc, đạt 229,3 triệu USD, chiếm 10,7%, tăng 28,4%; Hàn Quốc đạt 200,5 triệu USD, chiếm 9,3%, tăng 28,8%.
Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang các thị trường truyền thống vẫn đạt được mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; tuy nhiên, có một số thị trường ty kim ngạch không lớn, nhưng so vwois cùng kỳ năm ngoái thì lại tăng mạnh như: Israel (tăng 132%, đạt 24,9 triệu USD); Đan Mạch (tăng 90%, đạt 14,6 triệu USD); Braxin (tăng 73%, đạt 46,8 triệu USD) và Indonesia (tăng 62%, đạt 3,1 triệu USD).
Ngược lại, xuất khẩu thủy sản sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Cô Oét (giảm 44% so với cùng kỳ), I rắc (-36,5%), Ai cập (-59%) và Thụy Điển (-30,7%).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu thủy sản 4 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
4T/2017
|
4T/2016
|
+/-(%) 4T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
2.150.290.460
|
1.963.295.806
|
+9,52
|
Hoa Kỳ
|
360.975.613
|
407.739.040
|
-11,47
|
Nhật Bản
|
359.595.071
|
273.983.888
|
+31,25
|
Trung Quốc
|
229.270.043
|
178.521.139
|
+28,43
|
Hàn Quốc
|
200.500.373
|
155.663.338
|
+28,80
|
Thái Lan
|
70.676.338
|
76.210.445
|
-7,26
|
Anh
|
62.277.514
|
60.016.349
|
+3,77
|
Hà Lan
|
59.104.429
|
46.717.140
|
+26,52
|
Canada
|
51.736.962
|
46.170.155
|
+12,06
|
Australia
|
49.775.592
|
48.980.265
|
+1,62
|
Đức
|
48.376.308
|
56.570.903
|
-14,49
|
Hồng Kông
|
47.540.704
|
47.603.666
|
-0,13
|
Braxin
|
46.805.032
|
27.037.681
|
+73,11
|
Italia
|
39.387.805
|
37.965.207
|
+3,75
|
Bỉ
|
37.865.634
|
41.174.213
|
-8,04
|
Mexico
|
35.654.408
|
26.528.784
|
+34,40
|
Singapore
|
30.616.331
|
31.285.849
|
-2,14
|
Philippines
|
30.529.514
|
21.625.977
|
+41,17
|
Đài Loan
|
28.793.979
|
28.629.129
|
+0,58
|
Pháp
|
28.789.858
|
31.243.915
|
-7,85
|
Malaysia
|
27.480.972
|
26.589.432
|
+3,35
|
Nga
|
27.263.987
|
26.081.801
|
+4,53
|
Israel
|
24.865.106
|
10.709.334
|
+132,18
|
Tây Ban Nha
|
21.555.105
|
28.372.513
|
-24,03
|
Ả Rập Xê út
|
20.757.537
|
18.922.716
|
+9,70
|
Colombia
|
19.249.854
|
17.716.429
|
+8,66
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
14.842.971
|
20.189.402
|
-26,48
|
Đan Mạch
|
14.566.484
|
7.661.705
|
+90,12
|
Bồ Đào Nha
|
12.035.247
|
13.671.661
|
-11,97
|
Thuỵ Sĩ
|
10.987.790
|
10.516.341
|
+4,48
|
Ấn Độ
|
6.306.684
|
6.388.437
|
-1,28
|
Ai Cập
|
6.290.142
|
15.431.672
|
-59,24
|
Pakistan
|
5.913.168
|
4.942.041
|
+19,65
|
NewZealand
|
5.351.357
|
5.741.596
|
-6,80
|
Ba Lan
|
4.726.703
|
3.538.002
|
+33,60
|
Ucraina
|
4.555.012
|
4.338.861
|
+4,98
|
Campuchia
|
3.999.697
|
3.964.718
|
+0,88
|
Thuỵ Điển
|
3.761.372
|
5.430.153
|
-30,73
|
Séc
|
3.303.890
|
3.723.213
|
-11,26
|
Indonesia
|
3.052.931
|
1.886.246
|
+61,85
|
Hy Lạp
|
2.749.513
|
2.842.155
|
-3,26
|
Cô Oét
|
2.502.204
|
4.464.537
|
-43,95
|
I rắc
|
2.286.489
|
3.602.478
|
-36,53
|
Rumani
|
1.980.680
|
2.192.162
|
-9,65
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.213.145
|
1.651.183
|
-26,53
|
Brunei
|
455.887
|
363.868
|
+25,29
|