Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hóa chất của Việt Nam ra nước ngoái trong 6 tháng đầu năm 2017 tăng trưởng 23,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016, đạt 568,55 triệu USD.
Trong số 14 thị trường xuất khẩu hóa chất chủ yếu của Việt Nam, thì có 2 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 6 tháng đầu năm, đó là Nhật Bản và Ấn Độ. Trong đó, xuất khẩu sang Nhật Bản chiếm 25,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hóa chất của cả nước, đạt 143,33 triệu USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu hóa chất sang thị trường Ấn Độ chiếm 17,9%, đạt 101,7 triệu USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp sau đó là thị trường Trung Quốc chiếm 14,9%, đạt 84,81 triệu USD, tăng 47,6%.
Xuất khẩu hóa chất của Việt Nam sang đa số các thị trường trong 6 tháng đầu năm đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đặc biệt chú ý là xuất khẩu sang thị trường Indonesia, mặc dù đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng kim ngạch, đạt 22,73 triệu USD nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng rất mạnh 502,7%; Bên cạnh đó, xuất khẩu sang một số thị trường cũng tăng mạnh như: xuất sang Hàn Quốc tăng 53,2%, đạt 20,7 triệu USD; sang Trung Quốc tăng 47,5%, đạt 84,8 triệu USD.
Chỉ có 3 thị trường xuất khẩu bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đó là: Italia giảm 24%, đạt 8,2 triệu USD; Hoa Kỳ giảm 23,4%, đạt 17,09 triệu USD; Philippines giảm 20,2%, đạt 7,09 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu hóa chất 6 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
6T/2017
|
6T/2016
|
+/-(%) 6T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
568.554.778
|
458.789.778
|
+23,92
|
Nhật Bản
|
143.332.412
|
120.041.413
|
+19,40
|
Ấn Độ
|
101.698.047
|
84.060.632
|
+20,98
|
Trung Quốc
|
84.814.137
|
57.504.145
|
+47,49
|
Indonesia
|
22.726.672
|
3.771.099
|
+502,65
|
Hàn Quốc
|
20.692.001
|
13.507.604
|
+53,19
|
Hoa Kỳ
|
17.088.266
|
22.316.565
|
-23,43
|
Hà Lan
|
16.025.715
|
14.201.841
|
+12,84
|
Đài Loan
|
11.554.049
|
9.562.788
|
+20,82
|
Campuchia
|
10.141.521
|
10.136.353
|
+0,05
|
Italia
|
8.205.607
|
10.796.949
|
-24,00
|
Thái Lan
|
7.468.215
|
5.772.796
|
+29,37
|
Philippines
|
7.089.684
|
8.884.836
|
-20,20
|
Malaysia
|
2.888.518
|
2.099.373
|
+37,59
|
Myanmar
|
1.470.814
|
1.103.369
|
+33,30
|
(tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan)