Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong tháng 1/2025 là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 169,6 triệu USD, tăng 789,5% so với tháng trước và giảm 24,9% so với cùng tháng năm trước, chiếm 23,7% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác đạt 102,4 triệu USD, giảm 12,4% so với tháng trước và giảm 32,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong tháng 1 năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 62,9%; hạt tiêu tăng 112,3%; dây điện và dây cáp điện tăng 79,6%.
Để có thể tận dụng hiệu quả hơn nữa những cơ hội do Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Vương quốc Anh (UKVFTA) mang lại, doanh nghiệp Việt Nam cần đảm bảo sản phẩm và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn Anh.
Số liệu xuất khẩu sang Anh tháng 1 năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/2/2025 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

713.956.208

17,82

-8,53

100

Điện thoại các loại và linh kiện

169.620.958

789,56

-24,9

23,76

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

102.403.871

-12,41

-32,52

14,34

Giày dép các loại

84.463.479

-9,16

-2,49

11,83

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

77.829.282

-16,89

69,21

10,9

Hàng dệt, may

73.999.254

1,18

11,98

10,36

Gỗ và sản phẩm gỗ

25.587.427

10,78

18,26

3,58

Hàng thủy sản

23.040.651

0,71

-1,22

3,23

Cà phê

18.895.231

65,83

30,3

2,65

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

15.059.548

0,32

-29,66

2,11

Sắt thép các loại

11.740.104

-20,99

-33,2

1,64

Sản phẩm từ chất dẻo

10.985.090

-15,27

-14,63

1,54

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.851.228

-30,56

-3,63

1,52

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

9.414.811

-4,1

-12,12

1,32

Hạt điều

7.239.660

1,52

-33,46

1,01

Kim loại thường khác và sản phẩm

7.104.422

20,93

29,46

1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.863.321

16,77

-8,11

0,68

Hạt tiêu

4.248.409

41,51

112,32

0,6

Hàng rau quả

3.587.730

-1,38

55,52

0,5

Sản phẩm gốm, sứ

3.471.927

19,46

4,78

0,49

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.860.710

-11,85

-10,17

0,4

Sản phẩm từ sắt thép

2.194.121

-16,21

-31,97

0,31

Dây điện và dây cáp điện

2.085.815

39,66

79,68

0,29

Sản phẩm từ cao su

2.062.425

-5,74

-21,44

0,29

Xơ, sợi dệt các loại

1.960.245

7,38

51,15

0,27

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.608.854

-27,64

-14,43

0,23

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

876.435

0,52

-3,23

0,12

Cao su

328.441

26,16

-56,45

0,05

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

263.596

71,39

9,23

0,04

Hàng hóa khác

35.309.164

-17,9

34,08

4,95

 

Nguồn: Vinanet/VITIC