Hiện Việt Nam đang là đối tác thương mại hàng đầu của Canada trong ASEAN và là đối tác thương mại lớn thứ 6 của Canada trong nhóm 40 quốc gia Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Có thể khẳng định cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam mở rộng xuất khẩu sang thị trường Canada là rất lớn. Tuy nhiên, điểm hạn chế doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều thông tin về thị trường, thị hiếu tiêu dùng cũng như các chính sách ưu đãi xuất khẩu và các biện pháp phòng vệ thương mại của Canada.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canada trong 2 tháng đầu năm 2025 đạt 964,1 triệu USD, giảm 1,3% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada là hàng dệt may, đạt 149,5 triệu USD, giảm 11,9%, chiếm 15,5% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 133,7 triệu, tăng 19,9%, chiếm 13,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong năm 2024 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 6,37 tỷ USD, tăng 13,4% so với năm trước. Trong năm 2024, mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Canada vẫn là hàng dệt may, với trị giá đạt 1,2 tỷ USD, tăng 10,4%, chiếm 19% tỷ trọng xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Canada 2 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
466.026.663
|
-6,44
|
964.112.032
|
-1,39
|
100
|
Hàng dệt, may
|
68.919.442
|
-14,62
|
149.552.978
|
-11,97
|
15,51
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
70.826.731
|
12,6
|
133.725.224
|
19,91
|
13,87
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
60.513.026
|
16,46
|
112.473.854
|
3,73
|
11,67
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
42.161.518
|
-11,57
|
89.840.637
|
-44,24
|
9,32
|
Giày dép các loại
|
40.721.459
|
-6,57
|
84.303.790
|
24,5
|
8,74
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
18.387.747
|
-27,52
|
43.756.241
|
-10,75
|
4,54
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
16.461.867
|
-39,63
|
43.730.604
|
21,4
|
4,54
|
Hàng thủy sản
|
19.629.982
|
15,54
|
36.619.936
|
15,56
|
3,8
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
12.532.454
|
5,67
|
24.387.893
|
-9,98
|
2,53
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
11.174.855
|
-12,51
|
23.947.172
|
44,94
|
2,48
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
11.599.636
|
29,66
|
20.545.636
|
-33,46
|
2,13
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.522.292
|
-30,62
|
13.481.218
|
24,95
|
1,4
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.178.627
|
-29,93
|
12.567.397
|
-0,37
|
1,3
|
Hạt điều
|
4.478.546
|
-29,42
|
10.823.562
|
-23,78
|
1,12
|
Hàng rau quả
|
4.038.281
|
-30,41
|
9.836.127
|
18,52
|
1,02
|
Cà phê
|
3.306.266
|
-29,61
|
8.003.134
|
32,3
|
0,83
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.322.025
|
-48,16
|
6.801.501
|
245,01
|
0,71
|
Hóa chất
|
3.132.149
|
145,76
|
4.406.638
|
-8,93
|
0,46
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.044.048
|
-7,32
|
4.249.647
|
13,9
|
0,44
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.227.244
|
49,83
|
3.713.097
|
-17,03
|
0,39
|
Hạt tiêu
|
1.907.986
|
36,72
|
3.303.497
|
36,29
|
0,34
|
Cao su
|
972.682
|
-57,69
|
3.271.414
|
74,03
|
0,34
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
976.558
|
-13,65
|
2.107.426
|
-43,81
|
0,22
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.246.904
|
144,07
|
1.757.777
|
148,66
|
0,18
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
786.596
|
0,94
|
1.565.892
|
175,3
|
0,16
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
572.256
|
-29,38
|
1.382.504
|
15,64
|
0,14
|
Hàng hóa khác
|
54.385.486
|
-8,6
|
113.957.235
|
26,17
|
11,82
|