Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia là gạo, thủy sản, cà-phê, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, giày dép các loại, nguyên phụ liệu dệt, da giày, sắt thép các loại… Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Indonesia. Hàng hóa Việt Nam cũng đang từng bước khẳng định vị thế tại thị trường Indonesia với giá trị kim ngạch xuất khẩu đang gia tăng theo thời gian.
Trong tháng 1 năm 2025, mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Indonesia đạt 39,4 triệu USD, tăng 92,4% so với tháng trước và tăng 10,7% so với cùng tháng năm trước, chiếm 9% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 38,3 triệu USD, giảm 5% so với tháng trước và giảm 15% so với cùng tháng năm trước, chiếm 8,7% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong tháng 1 năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm hóa chất tăng 130,4%; cao su tăng 148%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 683,2%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 62,8%.
Xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia tháng 1 năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/2/2025

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

437.199.736

-12,53

-22,22

100

Điện thoại các loại và linh kiện

39.467.475

92,41

10,79

9,03

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

38.323.998

-5,06

-15,05

8,77

Sắt thép các loại

36.565.967

45,12

-4,67

8,36

Hàng dệt, may

36.333.936

-3,5

8,39

8,31

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

34.323.760

4,97

6,49

7,85

Chất dẻo nguyên liệu

29.832.528

-2,21

-56,02

6,82

Phương tiện vận tải và phụ tùng

25.391.820

73,45

-58,48

5,81

Sản phẩm hóa chất

24.490.290

2,71

130,47

5,6

Hóa chất

19.608.785

-43,07

53,71

4,49

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

17.837.897

16,95

-50,35

4,08

Sản phẩm từ chất dẻo

12.980.036

-5,55

22,35

2,97

Giày dép các loại

12.049.271

58,83

8,94

2,76

Xơ, sợi dệt các loại

8.744.651

10,3

-36,87

2

Cao su

8.197.265

-5,89

148,05

1,87

Giấy và các sản phẩm từ giấy

7.065.111

19,07

-43,16

1,62

Cà phê

6.316.158

-33,62

-85,77

1,44

Than các loại

4.865.175

-7,96

 

1,11

Dây điện và dây cáp điện

3.101.779

73,85

36,42

0,71

Sản phẩm từ sắt thép

2.919.667

-17,41

-49,1

0,67

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.863.321

98,97

683,24

0,65

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.355.446

4,12

62,84

0,54

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.737.871

-0,57

-12,12

0,4

Hàng rau quả

1.421.102

4,61

14,4

0,33

Sản phẩm từ cao su

1.306.475

-24,72

-34,2

0,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.203.697

-77,66

-3,17

0,28

Hàng thủy sản

1.027.982

-24,98

-24,69

0,24

Chè

707.586

-11,81

-5,78

0,16

Gạo

351.540

-99,48

-98,06

0,08

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

245.654

-23,59

-18,05

0,06

Sản phẩm gốm, sứ

184.285

-87,37

-80,88

0,04

Hàng hóa khác

55.379.209

-25,03

-0,39

12,67

 

Nguồn: Vinanet/VITIC