Mặt hàng cà phê dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 2 tháng đầu năm 2025 đạt 94,1 triệu USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 87,8 triệu USD, giảm 26,7%, chiếm 25,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 2 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng so với cùng tháng năm trước đó: Hạt tiêu tăng 52,7%; chè tăng 32,6%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 247,1%; giày dép các loại tăng 304,1%: sắt thép các loại tăng 33,5%.
Sự gia tăng nhanh chóng trong kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nga chủ yếu nhờ vào Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (Việt Nam - EAEU FTA), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
Hiệp định này đang phát huy tác dụng tích cực với thương mại song phương hai chiều mà trong đó Liên bang Nga và Việt Nam là hai thành viên tích cực. Hiệp định là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông - thủy sản, thực phẩm cũng như những mặt hàng Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Số liệu xuất khẩu sang Nga 2 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

167.247.042

-6,8

346.675.395

-6,22

100

Cà phê

55.141.358

41,43

94.130.370

32,27

27,15

Hàng dệt, may

27.454.765

-54,54

87.883.596

-26,74

25,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

17.828.205

31,24

31.391.493

8,64

9,06

Hàng thủy sản

14.635.401

-0,55

29.328.446

0,83

8,46

Hạt điều

2.815.192

-45,47

7.977.902

-35,96

2,3

Hàng rau quả

2.747.576

-41,68

7.459.122

-5,51

2,15

Cao su

4.248.030

866,03

4.687.769

-9,59

1,35

Sản phẩm từ chất dẻo

1.937.823

-10,49

4.102.845

-19,67

1,18

Hạt tiêu

1.697.988

4,94

3.316.044

52,97

0,96

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.347.663

-11,19

2.865.076

-28,58

0,83

Chè

917.973

-25,31

2.147.036

32,63

0,62

Giày dép các loại

1.055.765

5,41

2.057.309

304,18

0,59

Sản phẩm từ cao su

652.434

-42,22

1.781.559

4,67

0,51

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

252.985

-79,44

1.483.537

-42,32

0,43

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

67.481

-94,36

1.264.113

247,14

0,36

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

693.899

54,9

1.141.879

-70,54

0,33

Gỗ và sản phẩm gỗ

228.301

-62,89

843.455

59,77

0,24

Gạo

474.107

200,47

631.896

-33,58

0,18

Sắt thép các loại

90.684

96,06

136.938

33,57

0,04

Sản phẩm gốm, sứ

63.842

90,25

97.399

-45,19

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

41.135

 

58.220

-58,82

0,02

Hàng hóa khác

32.854.435

13,05

61.889.392

-11,31

17,85

 

Nguồn: Vinanet/VITIC