Mặt hàng cà phê dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 3 tháng đầu năm 2025 đạt 165,3 triệu USD, tăng 69,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,1% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 115,9 triệu USD, giảm 35,2%, chiếm 21,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 3 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng so với cùng tháng năm trước đó: Hạt tiêu tăng 31,2%; giày dép các loại tăng 273,8%: sắt thép các loại tăng 36,8%.
Sự gia tăng nhanh chóng trong kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nga chủ yếu nhờ vào Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (Việt Nam - EAEU FTA), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
Hiệp định này đang phát huy tác dụng tích cực với thương mại song phương hai chiều mà trong đó Liên bang Nga và Việt Nam là hai thành viên tích cực. Hiệp định là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông - thủy sản, thực phẩm cũng như những mặt hàng Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Số liệu xuất khẩu sang Nga 3 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/4/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 3/2025

So với tháng 2/2025(%)

3 T/2025

+/- 3T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

199.127.536

19,06

545.402.203

2,9

100

Cà phê

71.206.499

29,13

165.336.869

69,3

30,31

Hàng dệt, may

28.117.340

2,41

115.987.196

-35,25

21,27

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

18.392.916

3,17

49.671.000

39,28

9,11

Hàng thủy sản

19.066.320

30,28

48.208.046

11,7

8,84

Hạt điều

4.695.958

66,81

12.673.860

-29,32

2,32

Hàng rau quả

5.131.285

86,76

12.590.407

-6,97

2,31

Cao su

3.720.629

-12,42

8.408.397

-16,42

1,54

Sản phẩm từ chất dẻo

2.430.599

25,43

6.533.396

-7,1

1,2

Hạt tiêu

3.108.758

83,08

6.424.801

31,25

1,18

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.485.600

84,44

5.350.675

-14,91

0,98

Giày dép các loại

2.087.978

97,77

4.145.287

273,82

0,76

Chè

802.010

-12,63

2.949.046

11,29

0,54

Sản phẩm từ cao su

957.272

46,72

2.738.831

29,22

0,5

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.112.046

1,547,94

2.376.160

238,05

0,44

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

890.753

252,1

2.374.289

-43,14

0,44

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

653.689

-5,79

1.795.568

-70,07

0,33

Gỗ và sản phẩm gỗ

404.512

77,18

1.247.967

69,79

0,23

Gạo

353.126

-25,52

985.021

-48,53

0,18

Sắt thép các loại

144.899

59,78

281.837

36,87

0,05

Sản phẩm gốm, sứ

109.093

70,88

206.492

-14,26

0,04

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

24.194

-41,18

82.414

-58,4

0,02

Hàng hóa khác

33.232.060

1,15

95.034.641

2,82

17,42

 

Nguồn: Vinanet