Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, kết thúc Quí I/2017, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 3,8 tỷ USD, tăng 17% so với quí I/2016 – đây là thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn đứng thứ 3, chỉ đứng sau Trung Quốc và Hoa Kỳ.
Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản các mặt hàng như dệt may, phương tiện vận tải và phụ tùng, máy móc thiết bị… trong đó hàng dệt may đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 19% tổng kim ngạch, đạt 715 triệu USD, tăng 11,7% so với quí I/2016. Phương tiện vận tải và phụ tùng là nhóm hàng có kim ngạch lớn thứ hai, chiếm 13,3% tổng kim ngạch, đạt 505,2 triệu USD, tăng 13%; đứngthứ 3 là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng chiếm 10,6%, đạt 402,2 triệu USD, tăng 15%; tiếp đến nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ đạt 256,9 triệu USD, tăng 6,6%; thủy sản đạt 252,9 triệu USD, tăng 29,5% .
Nhìn chung, trong quí đầu năm 2017, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đều có tốc độ tăng trưởng dương so với cùng kỳ; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Dầu thô (tăng 412,8%, đạt 102,9 triệu USD); than đá sang Nhật (tăng 2.420%, đạt 26,9 triệu USD); sắt thép (tăng 138%, đạt 3,1 triệu USD); điện thoại các loại và linh kiện (tăng 149%, đạt 78 triệu USD).
Ngược lại, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sang Nhật liên tục sụt giảm mạnh, giảm tới trên 90% so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,6 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu thức ăn gia súc và hạt tiêu sang Nhật cũng giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 37% và 34% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Số liệu thống kê sơ bộ về xuất khẩu sang Nhật quí I năm 2017.
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Qúi I/2017
|
Quí I/2016
|
+/-(%) quí I/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
3.796.154.913
|
3.247.573.717
|
+16,89
|
Hàng dệt, may
|
715.021.354
|
639.895.384
|
+11,74
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
505.153.904
|
447.395.990
|
+12,91
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
402.191.511
|
349.754.333
|
+14,99
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
256.878.549
|
240.970.304
|
+6,60
|
Hàng thủy sản
|
252.874.615
|
195.320.010
|
+29,47
|
Giày dép các loại
|
189.520.731
|
193.212.644
|
-1,91
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
178.614.649
|
133.189.709
|
+34,11
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
130.618.459
|
118.170.299
|
+10,53
|
Dầu thô
|
102.860.548
|
20.060.713
|
+412,75
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
95.430.754
|
94.395.009
|
+1,10
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
78.030.160
|
31.386.914
|
+148,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
72.083.878
|
63.636.638
|
+13,27
|
Hóa chất
|
68.011.160
|
56.701.258
|
+19,95
|
Dây điện và dây cáp điện
|
59.829.321
|
52.177.860
|
+14,66
|
Cà phê
|
54.480.896
|
43.144.580
|
+26,28
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
53.860.863
|
42.761.115
|
+25,96
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
46.212.186
|
52.882.009
|
-12,61
|
Than đá
|
26.877.939
|
1.066.701
|
+2419,73
|
Sản phẩm từ cao su
|
25.974.151
|
20.005.157
|
+29,84
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
24.565.657
|
23.547.138
|
+4,33
|
Sản phẩm hóa chất
|
24.005.380
|
25.836.239
|
-7,09
|
Hàng rau quả
|
22.449.521
|
14.873.094
|
+50,94
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
22.441.030
|
15.580.336
|
+44,03
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
20.512.928
|
19.648.636
|
+4,40
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
18.671.443
|
18.989.970
|
-1,68
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
18.244.168
|
17.576.088
|
+3,80
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
16.518.236
|
10.415.645
|
+58,59
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
13.864.964
|
11.020.547
|
+25,81
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
11.321.848
|
10.325.720
|
+9,65
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
9.780.415
|
8.347.912
|
+17,16
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
9.371.678
|
9.823.717
|
-4,60
|
Cao su
|
5.400.141
|
3.304.529
|
+63,42
|
Hạt điều
|
4.952.362
|
4.396.864
|
+12,63
|
Hạt tiêu
|
4.580.576
|
6.962.323
|
-34,21
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.450.832
|
7.024.587
|
-36,64
|
Quặng và khoáng sản khác
|
3.764.963
|
2.282.200
|
+64,97
|
Sắt thép các loại
|
3.092.858
|
1.298.330
|
+138,22
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.064.026
|
2.005.504
|
+2,92
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
646.673
|
6.534.447
|
-90,10
|
Phân bón các loại
|
405.470
|
431.387
|
-6,01
|