Thái Lan hiện là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam trong khối ASEAN, chiếm hơn 20% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang khối.
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này 36 mặt hàng chính trong 2 tháng đầu năm 2025, trong đó có 7 mặt hàng xuất khẩu đạt trị giá từ 50 triệu USD. Mặt hàng có kim ngạch lớn nhất thuộc nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 169,3 triệu USD, tăng 6,6%, chiếm 13,9% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 163,3 triệu USD, tăng 43,4%, chiếm 13,4% tỷ trọng xuất khẩu. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng điện thoại và linh kiện đạt 137,3 triệu USD, giảm 41,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,2% tỷ trọng.
Một số nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Thái Lan tăng trong 2 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 491%; cà phê tăng 94,1%; hạt tiêu tăng 90,7%; đá quý kim loại quý và sản phẩm tăng 349,8%; xuất khẩu than tăng gấp 3 lần.
Số liệu xuất khẩu sang Thái Lan 2 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/3/2025 của TCHQ
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
603.346.451
|
-6,23
|
1.218.563.520
|
-8,02
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
79.776.820
|
-10,94
|
169.330.398
|
6,6
|
13,9
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
102.687.094
|
69,18
|
163.383.775
|
43,48
|
13,41
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
38.364.567
|
-61,29
|
137.381.647
|
-41,84
|
11,27
|
Hàng hóa khác
|
64.366.294
|
8,83
|
123.441.616
|
13,38
|
10,13
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
49.486.618
|
-3,38
|
100.705.546
|
0,25
|
8,26
|
Hàng dệt, may
|
24.062.514
|
-18,78
|
53.688.087
|
10,53
|
4,41
|
Dầu thô
|
24.765.559
|
-51,82
|
50.145.730
|
-62,5
|
4,12
|
Hàng thủy sản
|
18.090.985
|
-31,72
|
44.583.815
|
29,06
|
3,66
|
Sắt thép các loại
|
24.876.790
|
141,71
|
35.168.875
|
33,48
|
2,89
|
Cà phê
|
24.165.758
|
126,06
|
34.855.838
|
94,18
|
2,86
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
18.395.511
|
23,71
|
33.264.996
|
20,12
|
2,73
|
Hàng rau quả
|
11.465.429
|
-42,12
|
31.273.416
|
9,24
|
2,57
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
13.864.422
|
3,73
|
27.230.454
|
-6,77
|
2,23
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
14.146.138
|
36,7
|
24.523.634
|
28
|
2,01
|
Hóa chất
|
10.989.364
|
-5,53
|
21.105.949
|
491,04
|
1,73
|
Giày dép các loại
|
9.155.821
|
-19,39
|
20.513.973
|
8,61
|
1,68
|
Sản phẩm hóa chất
|
10.011.076
|
7,5
|
19.320.067
|
-71,19
|
1,59
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.942.188
|
-17,37
|
19.054.291
|
24,13
|
1,56
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.945.597
|
-2,25
|
14.051.017
|
19,23
|
1,15
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.162.800
|
-11,08
|
13.093.983
|
5,37
|
1,07
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.174.637
|
-24,05
|
11.987.854
|
4,61
|
0,98
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.776.840
|
68,22
|
10.789.230
|
-73,51
|
0,89
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.584.719
|
10,26
|
8.742.860
|
27,13
|
0,72
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
4.401.926
|
32,68
|
7.719.649
|
3,05
|
0,63
|
Hạt điều
|
1.852.811
|
-68,41
|
7.718.470
|
15,63
|
0,63
|
Hạt tiêu
|
4.689.027
|
113,19
|
6.888.440
|
90,77
|
0,57
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.960.534
|
1,8
|
5.868.751
|
-1,89
|
0,48
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.949.577
|
54,63
|
4.857.025
|
2,09
|
0,4
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.289.848
|
6,54
|
4.439.123
|
7,4
|
0,36
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.996.220
|
131,11
|
4.292.658
|
349,88
|
0,35
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.814.631
|
3,84
|
3.562.098
|
6,05
|
0,29
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
881.011
|
-24,41
|
2.046.575
|
22,08
|
0,17
|
Than các loại
|
56.878
|
-96
|
1.672.039
|
3,371,19
|
0,14
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
572.836
|
7,77
|
1.104.389
|
-87,07
|
0,09
|
Phân bón các loại
|
506.169
|
908,14
|
556.376
|
-72,07
|
0,05
|
Quặng và khoáng sản khác
|
117.445
|
145,54
|
165.277
|
9,54
|
0,01
|
Xăng dầu các loại
|
|
-100
|
35.600
|
-98,9
|
|