Bỉ là một thị trường quan trọng trong khu vực EU đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam. Bỉ có nhu cầu nhập khẩu cao, hầu hết những mặt hàng mà Bỉ nhập của Việt Nam cũng là những mặt hàng có thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam như giầy dép, dệt may, thủy sản, túi xách... Bỉ cũng là thị trường lớn về nhập khẩu mặt hàng đá xây dựng, đồ gỗ, than đá, cao su và cà phê của Việt Nam.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang Bỉ trong 7 tháng đầu năm 2016 là mặt hàng giày dép, trị giá 477,26 triệu USD, tăng 16,99% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai về kim ngạch sau mặt hàng giày dép là hàng dệt may, trị giá 117,64 triệu USD, tăng 10,16% so với cùng kỳ năm trước.

Trong số các mặt hàng có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch thì nhóm mặt hàng đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng mạnh tăng 12 lần so với cùng kỳ năm trước.

Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Bỉ, théo ý kiến của các chuyên gia, ngoài việc tăng cường sự hiện diện của sản phẩm thông qua các hội chợ một cách thường xuyên, doanh nghiệp Việt Nam cần chuyển mình một cách mạnh mẽ, từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về năng suất, chất lượng để giữ được chữ tín trên thị trường Bỉ nói riêng và thị trường Liên minh Châu Âu (EU) nói chung.

Yếu tố nâng cao chất lượng cũng cần được tính đến, bởi lẽ thị trường Bỉ cũng như các nước EU mặc dù chấp nhận giá rất cao, nhưng cũng có những yêu cầu hết sức khắt khe về chất lượng sản phẩm, kèm theo đó là chế độ hậu mãi và cam kết rõ ràng.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Bỉ 7 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng

7Tháng/2016

7Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

1.125.204.647

1.017.802.037

+10,55

Giày dép các loại

477.263.278

407.951.243

+16,99

Hàng dệt may

117.647.567

106.796.679

+10,16

Cà phê

75.702.961

76.304.183

-0,79

Hàng thủy sản

70.072.041

60.093.796

+16,6

Sản phẩm từ sắt thép

63.978.958

31.469.265

+103,31

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

62.695.352

63.746.944

-1,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

47.872.346

38.530.924

24,24

Sản phẩm từ chất dẻo

17.111.054

15.139.981

13,02

Gỗ và sản phẩm gỗ

17.027.891

18.896.872

-9,89

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

16.961.908

30.148.247

-43,74

Sắt thép các loại

14.359.163

7.915.713

81,4

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

13.511.222

1.017.682

1227,65

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

8.831.234

8.891.772

-0,68

Hạt điều

5.968.904

7.934.410

-24,77

Hạt tiêu

4.526.535

4.711.414

-3,92

Sản phẩm gốm sứ

4.096.682

2.603.849

57,33

Cao su

3.179.690

4.314.669

-26,31

Sản phẩm từ cao su

3.084.459

1.837.330

+67,88

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.331.384

1.415.632

-5,95

Gạo

628.393

2.493.860

-74,8

 

Nguồn: Vinanet