Cộng hòa Séc là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định nhất, có nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh, thịnh vượng trong số các quốc gia chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Đông Âu.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Séc trong 2 tháng đầu năm 2025 là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 164,9 triệu USD, tăng 173,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 52,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 113,4 triệu USD, tăng 36,5%, chiếm 36% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, đạt 9,7 triệu USD, giảm 21,6%.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Séc như: hàng dệt may; sản phẩm từ chất dẻo; điện thoại các loại và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; ví, vali, mũ và ô dù; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; hàng thủy sản…trong đó mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước là: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 98,5%.
Số liệu xuất khẩu sang Séc 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

141.100.912

-18,46

314.406.722

74,22

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

71.567.448

-23,33

164.907.495

173,9

52,45

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

54.515.067

-7,55

113.479.277

36,57

36,09

Giày dép các loại

2.641.370

-62,85

9.751.516

-21,63

3,1

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.698.580

5,18

5.264.189

-21,17

1,67

Hàng dệt, may

849.740

-32,39

2.106.513

-34,38

0,67

Sản phẩm từ chất dẻo

705.292

-16,18

1.546.689

6,09

0,49

Sản phẩm từ sắt thép

393.826

220,81

516.585

-15,55

0,16

Kim loại thường khác và sản phẩm

416.479

1,453,91

443.281

-31,12

0,14

Gỗ và sản phẩm gỗ

88.858

-68,24

368.623

3,33

0,12

Điện thoại các loại và linh kiện

88.244

-66,59

352.395

98,5

0,11

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

130.486

-30,19

317.408

-50,9

0,1

Hàng thủy sản

142.203

51,34

236.164

-48,42

0,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

100.278

98,04

150.914

5,6

0,05

Hóa chất

 

-100

75.044

 

0,02

Hàng hóa khác

6.763.041

-13,93

14.890.630

44,09

4,74

 

Nguồn: Vinanet/VITIC