Riêng tháng 3/2025 kim ngạch nhập khẩu tăng 16,8% so với tháng trước đó, đạt 518,7 triệu USD.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Singapore trong quý I/2025 là xăng dầu các loại đạt 681 triệu USD, chiếm 46,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 27,7% so với cùng kỳ.
Nhóm hàng sản phẩm khác từ dầu mỏ nhập khẩu từ Singapore đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 141,6 triệu USD, chiếm 9,7% trong tổng kim ngạch, tăng 57,9%. Tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 116,6 triệu USD, chiếm 8% trong tổng kim ngạch, tăng 11,3%.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trong quý I/2025: Nhập khẩu mặt hàng chất dẻo nguyên liệu tăng 24%; chế phầm thực phẩm khác tăng 30,3%; sữa và sản phẩm sữa tăng 84,5%; dược phẩm tăng 61,4%; dây điện và dây cáp điện tăng 220,5%; quặng và khoáng sản khác tăng 296,3%; vải các loại tăng 263,2%.
Sau 3 tháng của năm 2025, Việt Nam giữ vị trí là đối tác thương mại lớn thứ 9 của Singapore, với kim ngạch thương mại hai chiều hơn 9,81 tỷ SGD, tăng 27,32%.
Về nhập khẩu, trong 3 tháng đầu năm 2025, các thị trường nhập khẩu chính của Singapore là Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản... Việt Nam hiện đứng thứ 14 trong số các đối tác nhập khẩu lớn nhất của Singapore.
Nhập khẩu hàng hóa từ Singapore quý I/2025
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/4/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
518.702.466
|
16,85
|
1.453.557.403
|
19,08
|
100
|
Xăng dầu các loại
|
204.577.413
|
14,36
|
681.048.387
|
27,74
|
46,85
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
75.000.243
|
95,74
|
141.623.251
|
57,99
|
9,74
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
46.074.275
|
24,55
|
116.621.471
|
11,39
|
8,02
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
30.981.780
|
-13,81
|
91.089.640
|
-6,27
|
6,27
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
33.128.728
|
11,75
|
82.303.867
|
24,06
|
5,66
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
24.542.851
|
-32,98
|
77.379.061
|
30,31
|
5,32
|
Hóa chất
|
22.977.092
|
69,85
|
56.948.133
|
-11,49
|
3,92
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
22.652.098
|
42,76
|
53.882.391
|
8,74
|
3,71
|
Sản phẩm hóa chất
|
18.158.617
|
22,36
|
45.327.298
|
-17,94
|
3,12
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
6.120.091
|
-34,18
|
18.366.941
|
8,69
|
1,26
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.721.570
|
-17,04
|
13.375.353
|
84,58
|
0,92
|
Phế liệu sắt thép
|
3.027.599
|
-54,62
|
9.699.583
|
23,79
|
0,67
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.841.295
|
23,52
|
7.132.750
|
34,94
|
0,49
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.280.819
|
61,45
|
6.898.813
|
11,25
|
0,47
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.557.251
|
60,52
|
3.296.046
|
-31,14
|
0,23
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
993.955
|
-31,12
|
3.090.249
|
8,92
|
0,21
|
Dược phẩm
|
1.699.443
|
263,56
|
2.940.350
|
61,44
|
0,2
|
Giấy các loại
|
1.407.869
|
241,23
|
2.374.504
|
-76,96
|
0,16
|
Kim loại thường khác
|
946.833
|
1,031,20
|
1.829.771
|
25,08
|
0,13
|
Dây điện và dây cáp điện
|
160.562
|
-59,84
|
1.013.976
|
220,59
|
0,07
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
341.182
|
49,69
|
896.262
|
19,34
|
0,06
|
Sản phẩm từ cao su
|
516.860
|
246,35
|
728.124
|
76,12
|
0,05
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
291.588
|
29,93
|
642.979
|
-30,42
|
0,04
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
156.880
|
-43,33
|
591.633
|
2,06
|
0,04
|
Quặng và khoáng sản khác
|
164.220
|
-56,26
|
539.628
|
296,36
|
0,04
|
Vải các loại
|
240.929
|
|
264.330
|
263,29
|
0,02
|
Sản phẩm từ giấy
|
53.023
|
-36,54
|
169.428
|
-26,3
|
0,01
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
34.320
|
-20,43
|
155.972
|
64,49
|
0,01
|
Hàng thủy sản
|
39.053
|
-53,69
|
137.934
|
-59,46
|
0,01
|
Sắt thép các loại
|
|
-100
|
33.434
|
-90,99
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
31.439
|
-24,28
|
|
Hàng hóa khác
|
12.014.027
|
0,05
|
33.124.409
|
2,83
|
2,28
|