Việt Nam nhập khẩu thủy sản nhiều nhất từ Ấn Độ, Na Uy, Đài, Nhật Bản và Trung Quốc; trong đó, nhập từ Ấn Độ 276,4 triệu USD (chiếm 25% trong tổng kim ngạch, giảm 14% so với năm 2015); nhập từ Na Uy 104,2 triệu USD (chiếm 9,4%, tăng 32%); từ Đài Loan 97,3 triệu USD (chiếm 8,8%, tăng 9%); Nhật Bản 71,8 triệu USD (chiếm 6,5%, tăng 9,4%); Trung Quốc 71 triệu USD (chiếm 6,4%, tăng 33%).
Trong năm 2016 nhập khẩu thủy sản từ hầu hết các thị trường đều tăng so với năm 2015; trong đó nhập khẩu thủy sản từ các thị trường Indonesia, Đan Mạch và Philippines tăng mạnh, với mức tăng tương ứng 85%, 67% và 65,6% về kim ngạch so với năm 2015.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ nhập khẩu thủy sản năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
Năm 2016
|
Năm 2015
|
+/- (%) năm 2016 so với năm 2015
|
Tổng kim ngạch
|
1.106.069.250
|
1.067.839.506
|
+3,58
|
Ấn Độ
|
276.382.698
|
321.978.858
|
-14,16
|
Na Uy
|
104.188.548
|
78.984.295
|
+31,91
|
Đài Loan
|
97.266.637
|
89.253.499
|
+8,98
|
Nhật Bản
|
71.785.966
|
65.620.754
|
+9,40
|
Trung Quốc
|
70.975.338
|
53.289.085
|
+33,19
|
Hàn Quốc
|
55.335.417
|
60.950.084
|
-9,21
|
Nga
|
51.996.786
|
36.310.330
|
+43,20
|
Indonesia
|
51.128.888
|
27.647.466
|
+84,93
|
Hoa Kỳ
|
28.559.294
|
31.473.423
|
-9,26
|
Đan Mạch
|
22.427.377
|
13.416.722
|
+67,16
|
Chi Lê
|
21.840.341
|
30.346.334
|
-28,03
|
Anh
|
21.471.366
|
18.222.809
|
+17,83
|
Canada
|
19.605.012
|
14.242.379
|
+37,65
|
Thái Lan
|
18.552.980
|
13.759.934
|
+34,83
|
Ba Lan
|
7.981.125
|
16.661.575
|
-52,10
|
Philippines
|
7.865.970
|
4.749.412
|
+65,62
|
Singapore
|
5.301.002
|
4.806.056
|
+10,30
|
Malaysia
|
3.545.330
|
2.695.402
|
+31,53
|
Myanmar
|
1.830.361
|
1.803.203
|
+1,51
|