Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nhật Bản trong tháng 1/2025 đạt hơn 1,6 tỷ USD, giảm 16,5% so với tháng trước đó và giảm 14,7% so với cùng tháng năm trước.
Dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong tháng 1 năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 679,5 triệu USD, tăng 22,1% so với tháng trước, và giảm 20,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 40,8% tỷ trọng. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 344,4 triệu USD, giảm 14,6% so với tháng trước, và tăng 10,4% so với cùng tháng trước, chiếm 20,7% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh trong tháng 1 năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 13,5%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 31%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 222,5%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 317%.
Nhật Bản là thị trường nhập khẩu lớn các mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng thủy sản, máy vi tính và sản phẩm điện tử và linh kiện… mà Việt Nam có thế mạnh. Ở chiều ngược lại, Nhật Bản xuất khẩu chủ yếu máy móc, phụ tùng, thiết bị… sang Việt Nam. Hai nước đã dành cho nhau thuế suất tối huệ quốc từ năm 1999.
Đáng lưu ý Việt Nam và Nhật Bản có nhiều cơ hội hợp tác trong lĩnh vực thương mại do hai nền kinh tế có sự bổ sung lẫn nhau. Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao, sở hữu công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới và là một trong những nước đi đầu về ứng dụng khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế số, xã hội số.
Trong khi đó, Việt Nam sở hữu nền kinh tế có độ mở cao, đang duy trì tốc độ phát triển nhanh, nguồn nhân lực trẻ dồi dào, nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất công nghiệp. Hai nền kinh tế có tính bổ sung cao và có nhiều tiềm năng hợp tác trong lĩnh vực đổi mới công nghệ, chuyển đổi số và đa dạng chuỗi cung ứng.
Nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 1 năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 11/2/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 1/2025
|
So với tháng 12/2024(%)
|
So với tháng 1/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
1.664.155.738
|
-16,58
|
-14,76
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
679.563.827
|
22,11
|
-20,74
|
40,84
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
344.462.872
|
-14,63
|
10,45
|
20,7
|
Sắt thép các loại
|
101.725.559
|
-39,57
|
7,71
|
6,11
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
53.984.485
|
-27,49
|
-4,65
|
3,24
|
Phế liệu sắt thép
|
50.699.026
|
-59,72
|
-39,13
|
3,05
|
Vải các loại
|
41.638.026
|
-34,16
|
-11,81
|
2,5
|
Sản phẩm hóa chất
|
37.102.023
|
-29,93
|
-24,43
|
2,23
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
35.077.800
|
-30,23
|
-8,97
|
2,11
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
32.833.299
|
-36,83
|
-22,96
|
1,97
|
Hóa chất
|
32.636.652
|
-33,69
|
-16,89
|
1,96
|
Kim loại thường khác
|
28.397.946
|
-21,52
|
-35,22
|
1,71
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
23.529.826
|
-28,07
|
-10,93
|
1,41
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
16.282.276
|
-29,86
|
5,72
|
0,98
|
Hàng thủy sản
|
15.770.165
|
-29,69
|
13,53
|
0,95
|
Giấy các loại
|
14.839.824
|
-23,67
|
-24,22
|
0,89
|
Cao su
|
12.263.973
|
1,97
|
5,77
|
0,74
|
Dây điện và dây cáp điện
|
9.390.907
|
-33,61
|
-0,43
|
0,56
|
Sản phẩm từ cao su
|
8.214.606
|
-25,3
|
-25,72
|
0,49
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
8.068.986
|
-59,38
|
5,39
|
0,48
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
7.284.714
|
-30,85
|
-5,55
|
0,44
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
4.675.999
|
-48,65
|
-63,87
|
0,28
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
4.674.972
|
-29,04
|
-73,44
|
0,28
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
3.475.422
|
-35,14
|
-19,27
|
0,21
|
Sản phẩm từ giấy
|
2.832.948
|
-28,31
|
-18,79
|
0,17
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.820.271
|
-41,53
|
-51,51
|
0,17
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
2.759.020
|
-29,35
|
-31,15
|
0,17
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
2.741.189
|
-38,43
|
-31,78
|
0,16
|
Dược phẩm
|
2.527.519
|
-77,61
|
-35,27
|
0,15
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
2.315.365
|
-33,73
|
-3,88
|
0,14
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.290.252
|
-47,45
|
-38,81
|
0,14
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.271.192
|
-26,05
|
31,01
|
0,14
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
1.550.937
|
-92,1
|
-63,36
|
0,09
|
Phân bón các loại
|
1.516.339
|
-52,36
|
-54,79
|
0,09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.077.380
|
-64,09
|
-63,46
|
0,06
|
Quặng và khoáng sản khác
|
352.742
|
-35,54
|
-62,25
|
0,02
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
348.679
|
110,18
|
222,54
|
0,02
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
260.315
|
-11
|
317,03
|
0,02
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
163.152
|
-63,94
|
-51,91
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
71.735.253
|
-34,33
|
-19,74
|
4,31
|