Các mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Pháp: Dược phẩm; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; gỗ và sản phẩm gỗ; sữa và sản phẩm sữa…trong đó, mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong tháng đầu năm 2025 là dược phẩm, đạt 29,2 triệu USD, giảm 56% so với tháng trước, chiếm 29,5% tỷ trọng nhập khẩu; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 9,9 triệu USD, giảm 65% so với tháng trước và tăng 11,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong số 15 hiệp định thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực và đang triển khai giữa Việt Nam với các nước thì Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với Liên minh châu Âu (EVFTA) là một trong những thỏa thuận quan trọng, tạo ra khuôn khổ hợp tác kinh tế-thương mại-đầu tư lâu dài, ổn định giữa Việt Nam và EU, cũng như giữa Việt Nam và Pháp.
Pháp có nhiều lợi thế trong các lĩnh vực dược phẩm, năng lượng tái tạo, nông nghiệp sạch, bền vững, cơ sở hạ tầng, logistics... Đây là những lĩnh vực phù hợp với định hướng thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Pháp tháng 1 năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/2 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

99.060.941

-61,67

-37,58

100

Dược phẩm

29.236.717

-56,06

-33,77

29,51

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

9.900.190

-65,1

11,25

9,99

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

7.288.076

-91,19

-81,88

7,36

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.454.413

-26,52

-30,33

5,51

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.356.590

-38,31

4,48

4,4

Sản phẩm hóa chất

3.529.595

-35,16

6,31

3,56

Chất dẻo nguyên liệu

2.539.996

3,01

39,04

2,56

Sữa và sản phẩm sữa

2.012.750

-38,84

-22,8

2,03

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.876.988

-45,56

-47,19

1,89

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.165.468

-39,18

-35,96

1,18

Sản phẩm từ cao su

1.105.976

62,82

30,96

1,12

Sản phẩm từ chất dẻo

1.080.797

-32,16

-2,03

1,09

Chế phẩm thực phẩm khác

947.392

-60,79

-34,83

0,96

Hóa chất

699.499

-19,23

-46,62

0,71

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

684.186

-52,75

-57,68

0,69

Sản phẩm từ sắt thép

633.565

-31,09

16,89

0,64

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

547.833

-35,79

-14,69

0,55

Sắt thép các loại

526.615

-37,22

-72,87

0,53

Kim loại thường khác

519.594

38,22

320,71

0,52

Vải các loại

516.385

-34,65

-23,3

0,52

Cao su

487.655

-28,19

-58,39

0,49

Quặng và khoáng sản khác

424.167

-29,94

46,47

0,43

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

297.821

-35,85

2,64

0,3

Dây điện và dây cáp điện

185.380

-34,22

-67,13

0,19

Giấy các loại

66.977

-51,93

 

0,07

Hàng hóa khác

22.976.314

-33,77

-15,06

23,19

 

Nguồn: Vinanet/VITIC