Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 3 tháng năm 2025 là nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 787,4 triệu USD, tăng 16,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,6% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 536,6 triệu USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,4% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan tăng trong 3 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Cà phê tăng 57%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 69,1%; hạt điều tăng 48,7%; hàng thủy sản tăng 20,2%.
Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hà Lan 3 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/4/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
1.113.098.080
|
22,07
|
3.071.754.953
|
4,44
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
295.480.820
|
35,4
|
787.405.419
|
16,16
|
25,63
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
195.840.751
|
19,4
|
536.656.753
|
-10,29
|
17,47
|
Giày dép các loại
|
165.351.213
|
50,1
|
417.593.934
|
21,73
|
13,59
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
115.900.253
|
-21,7
|
353.197.713
|
-4,43
|
11,5
|
Hàng dệt, may
|
83.255.757
|
28,97
|
231.192.814
|
3,18
|
7,53
|
Cà phê
|
26.183.049
|
-23,64
|
112.453.034
|
57,08
|
3,66
|
Hạt điều
|
34.700.986
|
65,18
|
85.484.248
|
48,74
|
2,78
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
18.659.837
|
0,94
|
72.086.561
|
-27,85
|
2,35
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
28.371.537
|
53,07
|
71.230.273
|
11,75
|
2,32
|
Hàng thủy sản
|
19.220.898
|
48,87
|
45.325.213
|
20,23
|
1,48
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
15.224.889
|
19,95
|
43.733.897
|
-4,38
|
1,42
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
9.295.565
|
14,88
|
24.833.999
|
-1,58
|
0,81
|
Hàng rau quả
|
13.111.362
|
147,72
|
24.170.755
|
-10,74
|
0,79
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
6.931.082
|
-14,9
|
23.284.141
|
18,94
|
0,76
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.073.802
|
49,87
|
21.495.851
|
4,85
|
0,7
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.827.905
|
52,74
|
20.509.456
|
-31,98
|
0,67
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.613.837
|
45,05
|
14.917.473
|
2,43
|
0,49
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
4.664.133
|
-15,33
|
13.724.649
|
23,01
|
0,45
|
Hạt tiêu
|
4.202.062
|
15,06
|
11.110.912
|
-12,61
|
0,36
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.305.750
|
50,99
|
5.969.725
|
17,76
|
0,19
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.695.677
|
25,55
|
5.374.788
|
-29,26
|
0,17
|
Hóa chất
|
1.224.221
|
45,57
|
5.052.646
|
-39,55
|
0,16
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.195.594
|
0,64
|
3.388.174
|
3,75
|
0,11
|
Cao su
|
1.291.245
|
69,14
|
2.930.769
|
-1,81
|
0,1
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
886.361
|
69,41
|
2.750.875
|
-27,02
|
0,09
|
Sản phẩm hóa chất
|
470.089
|
-58,34
|
2.652.302
|
5,95
|
0,09
|
Gạo
|
501.650
|
5,13
|
1.780.491
|
-44,1
|
0,06
|
Hàng hóa khác
|
44.617.754
|
26,09
|
131.448.088
|
-14,81
|
4,28
|