Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong năm 2024, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 23,2 tỷ USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 22,05 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,4%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 16,1 tỷ USD, chiếm 13,5% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 3 tháng/2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu vẫn là nhóm mặt hàng vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 7,4 tỷ USD, tăng 48,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,8% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 5,2 tỷ USD, tăng 24,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,7%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 3 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 156,9%; dây điện và dây cáp điện tăng 64,8%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tâng 130,4%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 156,9%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 3 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/4/2025 của TCHQ 

 

Mặt hàng

Tháng 3/2025

So với tháng 2/2025(%)

3 T/2025

+/- 3T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

11.847.610.447

30,66

31.398.718.387

21,83

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.146.771.698

47,42

7.473.581.670

48,29

23,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.960.803.374

18,1

5.261.814.851

24,96

16,76

Hàng dệt, may

1.333.539.294

25,76

3.789.711.857

15,05

12,07

Điện thoại các loại và linh kiện

794.982.283

-4,32

2.746.334.987

-10,21

8,75

Gỗ và sản phẩm gỗ

833.472.914

59,56

2.135.228.853

12,87

6,8

Giày dép các loại

680.593.011

16,11

1.973.180.051

15,54

6,28

Sản phẩm từ chất dẻo

309.358.072

41,2

820.386.287

29,8

2,61

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

299.094.918

33,89

788.011.478

156,95

2,51

Phương tiện vận tải và phụ tùng

291.513.695

24,99

749.945.343

-1,94

2,39

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

154.393.883

43,41

415.075.232

15,09

1,32

Hàng thủy sản

155.395.927

42,59

371.041.294

14,74

1,18

Sản phẩm từ sắt thép

130.318.996

39,33

341.286.081

13,2

1,09

Dây điện và dây cáp điện

117.980.313

24,38

312.138.095

64,82

0,99

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

118.214.111

27,7

296.274.272

26,51

0,94

Kim loại thường khác và sản phẩm

92.013.935

43,25

234.215.970

15,34

0,75

Sắt thép các loại

75.701.697

30,47

209.171.105

-47,66

0,67

Hạt điều

93.841.287

92,65

197.401.649

-5,11

0,63

Cà phê

59.651.811

-12,12

180.299.002

51,08

0,57

Giấy và các sản phẩm từ giấy

66.008.482

55,13

153.464.384

30,95

0,49

Sản phẩm từ cao su

52.386.191

18,71

142.961.971

49,63

0,46

Hàng rau quả

46.107.341

33,85

111.586.791

64,87

0,36

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

36.204.729

52,23

91.520.641

18,65

0,29

Hạt tiêu

38.647.780

66,52

83.385.568

28,08

0,27

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

29.545.338

27,49

75.766.120

130,4

0,24

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

21.097.291

3,73

54.813.619

-23,15

0,17

Xơ, sợi dệt các loại

19.960.177

17,15

51.412.169

5,86

0,16

Vải mành, vải kỹ thuật khác

18.614.267

17,59

49.149.962

-10,77

0,16

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

17.354.121

37,63

44.380.865

39,76

0,14

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.387.437

14,74

42.916.399

38,1

0,14

Sản phẩm gốm, sứ

14.333.594

24,12

42.072.653

-0,48

0,13

Sản phẩm hóa chất

12.695.151

50,1

34.039.277

37

0,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.357.438

24,3

21.170.264

-23,5

0,07

Hóa chất

4.223.082

-22,87

14.939.685

32,45

0,05

Cao su

5.238.545

110,87

13.044.763

32,68

0,04

Gạo

2.697.885

-6,21

7.985.651

9,15

0,03

Chè

938.607

35,35

2.132.203

-14,56

0,01

Hàng hóa khác

791.171.771

43,05

2.066.877.326

21,04

6,58

 

Nguồn: Vinanet/VITIC