(VINANET) Ai Cập là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại Châu Phi. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này liên tục tăng trưởng. 9 tháng đầu năm năm 2014 xuất khẩu đạt 282,1 triệu USD, tăng 69,04% so với cùng kỳ năm trước, vượt xa tổng kim ngạch 221,6 triệu USD của cả năm 2013.

Hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Ai Cập không ngừng được mở rộng với trên 40 mặt hàng, trong đó có 5 nhóm hàng đạt trên 10 triệu USD trong 9 tháng đầu năm gồm có: Thủy sản (56,12 triệu USD, chiếm 19,89%); sợi (34,92 triệu USD, chiếm 12,22%); hạt tiêu (32,34 triệu USD, chiếm 11,46%); phương tiện vận tải phụ tùng (14,92 triệu USD, chiếm 5,29%); máy móc thiết bị phụ tùng (13,72 triệu USD, chiếm 4,86%).

Tất cả các mặt hàng xuất khẩu sang Ai Cập 9 tháng năm nay đều có kim ngạch tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái (ngoại trừ nhóm hàng dệt may sụt giảm 6,61%, đạt 4,1 triệu USD). Cụ thể: nhóm hàng thủy sản tăng 24,31%; hạt tiêu tăng 42,17%; xơ, sợi dệt tăng 56,44%; cà phê tăng 49,66%; máy móc, thiết bị phụ tùng tăng 47,02%; phương tiện vận tải tăng 47,31%.

Với tình hình chính trị xã hội Ai Cập tiếp tục duy trì ổn định, dự báo kết thúc năm 2014, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ai Cập sẽ đạt khoảng 370 triệu USD, đưa Ai Cập trở lại vị trí là thị trường lớn thứ 2 của Việt Nam tại Châu Phi (sau Nam Phi).

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Ai Cập 9 tháng 2014.Đơn vị: USD

Mặt hàng

 9T/2014

 9T/2013

9T/2014 so cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

       282.189.131

       166.940.585

+69,04

Hàng thủy hải sản

        56.123.171 

          45.147.430

+24,31

Sợi các loại

          34.492.300

          22.048.566

+56,44

Hạt tiêu

          32.335.574

          22.744.625

+42,17

Phương tiện vận tải và phụ tùng

          14.915.926

          10.125.701

+47,31

Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng

          13.721.951

            9.333.273

+47,02

Cà phê

            7.213.311

            4.819.663

+49,66

Hàng dệt may

            4.101.698

               4.392.122

-6,61

Sắt thép các loại

            1.871.096

            1.603.806

+16,67

Các mặt hàng còn lại

        117.414.104

          50.551.542

+132,27

 Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet