Nhập khẩu máy móc phụ tùng vào Việt Nam trong tháng 9 bị sụt giảm 11,42% so với tháng 8, đạt 1,33 tỷ USD, nhưng vẫn tăng 19,98% so với cùng tháng năm 2010; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này 9 tháng đầu năm lên 11,15 tỷ USD, chiếm 14,42% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 14,95% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tháng 9 nhập khẩu nhóm hàng này từ đa số các thị trường bị sụt giảm so với tháng liền kề trước đó; đáng chú ý là kim ngạch lại giảm đồng loạt ở tất cả các thị trường lớn như: Trung Quốc (-5,93%), Nhật Bản (-13,89%), Hàn Quốc (-20,41%), Đức (-8,16%), Đài Loan (-13,8%), Hoa Kỳ (-9,88%). Tuy nhiên, nhập khẩu lại có mức tăng trưởng mạnh ở một vài thị trường có kim ngạch không cao như: Phần Lan tăng 555,77%, đạt 9,76 triệu USD; Belarus tăng 307,2%, đạt 0,93 triệu USD; Hà Lan tăng 192,72%, đạt 29,41 triệu USD; Áo tăng 115,12%, đạt 2,3 triệu USD.
Trong 9 tháng đầu năm, Trung Quốc vẫn là nhà cung cấp hàng đầu nhóm hàng này cho Việt Nam với 3,76 tỷ USD, chiếm 33,74% tỷ trọng; Nhật Bản là nhà cung cấp lớn thứ 2 với 2,01 tỷ USD, chiếm 18,05%; tiếp đến là một số thị trường lớn lần lượt như: Hàn Quốc 907,25 triệu USD, chiếm 8,14%; Đức 737,81 triệu USD, chiếm 6,62%; Đài Loan 662,33 triệu USD, chiếm 5,94%; Hoa Kỳ 543,57 triệu USD; Thái Lan 345,34 triệu USD, Italia 300,95 triệu USD. Trong đó nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Ấn Độ và Ba Lan với mức tăng tương ứng 88,5% và 78,42% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, nhập khẩu lại giảm mạnh ở thị trường U.A.E và Ucraina lần lượt là 69,07% và 64,84%.
Thị trường cung cấp máy móc, phụ tùng cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2011
|
9 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010
|
% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010
|
Tổng cộng
|
1.328.947.220
|
11.152.313.122
|
-11,42
|
+19,98
|
+14,95
|
Trung Quốc
|
457.781.945
|
3.762.620.670
|
-5,93
|
+26,66
|
+17,69
|
Nhật Bản
|
229.918.923
|
2.012.819.534
|
-13,89
|
+7,34
|
+10,22
|
Hàn Quốc
|
106.664.397
|
907.252.445
|
-20,41
|
-0,58
|
+20,27
|
Đức
|
141.289.572
|
737.805.030
|
-8,16
|
+163,88
|
+33,41
|
Đài Loan
|
76.560.860
|
662.328.344
|
-13,80
|
+21,69
|
+15,19
|
Hoa Kỳ
|
58.416.379
|
543.565.917
|
-9,88
|
+11,99
|
-1,48
|
Thái Lan
|
42.402.001
|
345.343.135
|
+3,36
|
+2,95
|
+1,68
|
Italia
|
24.875.577
|
300.951.082
|
-7,83
|
+10,08
|
+27,37
|
Singapore
|
23.106.657
|
195.995.058
|
-18,11
|
+38,24
|
+28,88
|
Malaysia
|
17.684.103
|
170.605.357
|
-11,89
|
+36,20
|
+38,55
|
Ấn Độ
|
11.501.469
|
154.879.650
|
-8,18
|
+95,05
|
+88,51
|
Pháp
|
14.246.874
|
148.916.998
|
-41,23
|
+45,22
|
+24,66
|
Anh
|
18.074.642
|
139.165.967
|
-12,19
|
+22,42
|
+39,38
|
Hà Lan
|
29.414.908
|
112.018.860
|
+192,73
|
+406,63
|
+13,86
|
Thuỵ Điển
|
9.253.782
|
108.870.300
|
-3,18
|
-22,31
|
-33,73
|
Thụy Sĩ
|
5.090.830
|
82.812.130
|
-56,70
|
+43,16
|
+51,22
|
Indonesia
|
4.403.207
|
71.312.109
|
-50,34
|
-49,15
|
+6,64
|
Na Uy
|
7.886.828
|
64.945.444
|
+1,54
|
+218,17
|
+19,92
|
Áo
|
2.297.857
|
41.294.783
|
+115,12
|
-73,60
|
+51,15
|
Phần Lan
|
9.762.415
|
40.392.113
|
+555,77
|
+331,22
|
+6,95
|
Canada
|
1.085.758
|
38.140.538
|
-84,01
|
-77,74
|
-26,47
|
Australia
|
2.370.668
|
33.326.184
|
-6,47
|
-19,80
|
+34,55
|
Nga
|
2.260.850
|
32.382.984
|
-55,05
|
+83,44
|
+35,92
|
Bỉ
|
3.933.337
|
29.387.846
|
+81,71
|
+84,24
|
+2,19
|
Hungari
|
459.546
|
27.250.175
|
-32,23
|
*
|
*
|
Philippines
|
2.046.991
|
26.896.837
|
+4,07
|
-5,59
|
+52,90
|
Đan Mạch
|
2.268.954
|
24.474.473
|
-4,49
|
+40,90
|
+20,68
|
Tây Ban Nha
|
2.429.158
|
23.458.337
|
-6,22
|
-22,09
|
-20,04
|
Hồng Kông
|
1.587.992
|
20.989.024
|
-49,70
|
-57,75
|
-28,49
|
Ba Lan
|
1.633.050
|
20.185.197
|
-35,85
|
+244,10
|
+78,42
|
Mexico
|
1.977.360
|
16.778.569
|
+11,22
|
*
|
*
|
Braxin
|
4.782.973
|
16.583.858
|
+47,82
|
+1004,94
|
-11,45
|
Israel
|
840.434
|
15.301.375
|
-58,35
|
*
|
*
|
Séc
|
1.064.062
|
11.937.134
|
-38,94
|
*
|
*
|
NewZealand
|
661.651
|
9.241.527
|
+57,56
|
+392,63
|
-44,03
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.294.151
|
8.078.322
|
+93,77
|
*
|
*
|
Ailen
|
654.555
|
6.271.672
|
-30,11
|
*
|
*
|
Ucraina
|
135.479
|
6.171.863
|
-76,84
|
-89,50
|
-64,84
|
Belarus
|
928.766
|
4.654.510
|
+307,20
|
*
|
*
|
Nam Phi
|
83.285
|
4.222.806
|
-71,70
|
-62,07
|
-43,00
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
0
|
490.799
|
*
|
*
|
-69,07
|
(vinanet-T.Thuy)