Kim ngạch nhập khẩu đá qúi, kim loại quí và sản phẩm 9 tháng đầu năm 2010 trị giá 364,21 triệu USD, tăng mạnh 220,61% so với cùng kỳ năm 2009; riêng kim ngạch nhập khẩu của tháng 9/2010 trị giá 21,04 triệu USD.
Thuỵ Sĩ vẫn dẫn đầu về cung cấp sản phẩm đá quí, kim loại quí cho Việt Nam, trị giá 210,02 triệu USD trong 9 tháng, chiếm 57,67%, tăng cực mạnh tới 24.005% so với cùng kỳ; đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Hồng Kông 30,81 triệu USD, chiếm 8,46%, tăng 57,97%; thị trường Bỉ đứng thứ 3 với 17,93 triệu USD, chiếm 4,92%, tăng nhẹ 4,35%. Sau đó là 5 thị trường tiếp theo cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD là: Nhật Bản 16,45 triệu USD; Hàn Quốc 14,64 triệu USD; Đài Loan 12,15 triệu USD; Pháp 11,92 triệu USD; Hoa Kỳ 11,08 triệu USD.
Năm 2010, Việt Nam mở rộng nhập khẩu đá quí và kim loại quí thêm 2 thị trường mới là Thuỵ Điển và Indonesia nhưng kim ngạch không cao chỉ đạt hơn 0,14 triệu USD và duy nhất có 1 thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ là thị trường Hoa Kỳ giảm 32,5%, còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó dẫn đầu về tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ tăng 24.005%, đạt 210,02 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng tưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Nam Phi tăng 129,52%, đạt 0,37 triệu USD; tiếp đến một số thị trường cũng đạt kim ngạch tăng trưởng cao là: Hàn Quốc tăng 92,95%, đạt 14,64 triệu USD; Thái Lan tăng 75,24%, đạt 2,66 triệu USD; Đài Loan tăng 58,85%, đạt 12,15triệu USD; Hồng Kông tăng 57,97%, đạt 30,81 triệu USD; Nhật Bản tăng 49,50%, đạt 16,45 triệu USD; Pháp tăng 45,81%, đạt 11,92 triệu USD   
Thị trường cung cấp đá quí, kim loại quí và sản phẩm cho Việt nam 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 9/2010
 
 
9T/2010
 
 
9T/2009
%tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009
Tổng cộng
21.035.088
364.206.287
113.596.524
+220,61
Thuỵ Sỹ
131.711
210.020.991
871.280
+24004,88
Hồng Kông
3.555.976
30.806.539
19.501.234
+57,97
Bỉ
2.904.143
17.931.230
17.183.163
+4,35
Nhật Bản
1.785.591
16.446.048
11.000.654
+49,50
Hàn Quốc
1.417.550
14.643.618
7.589.258
+92,95
Đài Loan
360.410
12.145.674
7.646.115
+58,85
Pháp
3.137.900
11.918.962
8.174.093
+45,81
Hoa Kỳ
3.033.083
11.075.377
16.408.406
-32,50
Australia
1.343.640
7.095.403
7.017.091
+1,12
Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
426.383
6.687.032
5.604.324
+19,32
Trung Quốc
846.357
3.854.921
3.809.457
+1,19
Thái Lan
346.951
2.663.673
1.519.986
+75,24
Nam Phi
0
365.326
159.167
+129,52
Thuỵ Điển
0
114.456
0
*
Indonesia
0
26.911
0
*

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet