Lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu 6 tháng đầu năm đạt khoảng 1,45 triệu m3 gỗ, giảm 30,7% so với cùng kỳ năm trước.Trong đó lượng gỗ xẻ nguyên liệu nhập khẩu đạt khoảng 25% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Lượng gỗ tròn nguyên liệu nhập khẩu đạt 458 nghìn m3 với kim ngạch đạt 94 triệu USD, giảm 45% về lượng và giảm 53,6% về trị giá so với cùng kỳ năm tước. Nhập khẩu các loại ván nhân tạo đạt 275 nghìn m3 với kim ngạchđạt 64,2 triệu USD, giảm 14% về lượngvà giảm 24,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ván MDF là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong 6 tháng đầu năm, đạt 41,5 triệu USD, giảm 26,7% so với cùng kỳ năm trước. Giá trung bình nhập khẩu ván MDF 6 tháng ở mức 217 USD/m3, giảm 20,8% so với mức giá trung bình cùng kỳ năm trươớc Hiện giá ván MDF trên thị trường thế giới đã sụt giảm đáng kể so với mức giá cùng kỳ năm trước do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua. Thị trường cung cấp ván MDF chính cho Việt Nam là Malaysia và Thái Lan. Giá xuất khẩu ván MDF dày 15-19mm của Malaysia nửa đầu tháng 7/2009 ở mức 282-314 USD/m3, giảm 5-8,4% so với mức giá xuất khẩu cùng kỳ năm trước.

Gỗ thông là chủng loại gỗ nhập khẩu có kim ngạch lớn thứ 2, 6 tháng đầu năm 2009, lượng gỗ thông nguyên liệu nhập khẩu tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt hơn 167 nghìn m3 gỗ. Mặc dù lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu tăng nhưng do giá gỗ thông nhập khẩu trung bình giảm so với cùng kỳ năm trước nên kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu lại giảm 7,1%.Giá nhập khẩu gỗ thông nguyên liệu trung bình ở mức 190 USD/m3, giảm 15,2% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước. 59% lượng gỗ thông nguyên liệu được nhập khẩu từ thị trường New Zealand, phần còn lại nhập từ thị trường Chilê, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Phần Lan, Thuỵ Điển....

Nhập khẩu gỗ bạch đàn 6 tháng đầu năm giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước với kim ngạch đạt26,08 triệu USD, giảm 47% so với cùng kỳ năm trước. 65% lượng gỗ bạch đàn nhập khẩu từ đầu năm là nhập khẩu gỗ bạch đàn tròn. Phần lớn gỗ bạch đàn tròn nhập khẩu từ thị trường PNG và Urugoay, gỗ bạch đàn xẻ được nhập chủ yếu tư thị trường Braxin. Giá nhập khẩu gỗ bạch đàn xẻ 6 tháng đầu năm trung bình ở mức 322 USD/m3, giảm 5,6% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước; giá nhập khẩu gỗ bạch đàn tròn trung bình ở mức 153 USD/m3, giảm 13,5% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm, có 83 doanh nghiệp nhập khẩu gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 triệu USD, giảm tới 42% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều doanh nghiệp có kim ngạch nhập khẩu giam rmạnh so với cùng kỳ năm trước, nhưng cũng có rất nhiều doanh nghiệp có kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu tăng mạnh. Doanh nghiệp có kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu 6 tháng đầu năm 2009 tăng mạnh nhất là Công ty TNHH Phú Ninh, Công ty CP MêKông; Công ty TNHH Minh; Cty TNHH Nhu Huỳnh....

Tham khảo một số chủng loại gỗ nguyên liệu chính nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2009

Chủng loại

ĐVT

Lượng

Trị giá (USD)

Giá TB (USD/ĐV)

Ván MDF

M3

158.054

34.248.240

217

 

M2

1.717.180

4.121.243

2,4

 

Tấm

920.235

3.029.889

3,3

 

Kg

165.948

67.272

0,4

 

tấm

42

9.640

230

 

Bộ

23

3.026

132

Ván MDF tổng

 

 

41.479.311

190

gỗ thông

M3

166.961

31.792.920

 

 

Kg

1.059.024

2.062.900

1,9

 

M2

65.446

149.016

2,3

 

tấn

285

44.398

156

 

tấm

83.225

14.267

0,2

 

bộ

300

5.259

17,5

 

M

238

2.662

11,2

Gỗ thông tổng

 

 

34.071.433

 

Gỗ bạch đàn

M3

122.227

25.923.968

212

 

M2

390

130.578

335

 

Feet

53.004

33.124

0,6

Gỗ bạch đàn tổng

 

 

26.087.669

 

Gỗ lim

M3

52.782

22.958.293

435

 

M2

400

168.911

422

Gỗ lim tổng

 

 

23.127.203

 

Gỗ tạp

M3

150.877

21.601.867

143

 

tấm

7.480

127.654

17,1

 

M

226.950

11.348

0,1

 

M2

52.800

2.640

0,1

 

Kg

25.800

2.580

0,1

gỗ tạp tổng

 

 

24.746.089

 

Gỗ sồi

M3

46.606

18.167.695

390

 

tấm

565.766

99.612

0,2

 

M2

2.645

83.040

31

 

Kg

218.321

24.015

0,1

 

Kiện

17

9.704

571

Gỗ sồi tổng

 

 

18.384.066

 

Gỗ hương

M3

21.646

15.400.351

711

 

Thùng

9

13.029

1.448

 

tấn

7

4.735

676

Gỗ hương tổng

 

 

15.418.115

 

Ván PB

M3

75.877

13.998.132

184

 

tấm

219.510

761.159

3,5

 

M2

44.664

185.371

4,2

 

Kg

15

4.650

310

Ván PB tổng

 

 

14.949.311

 

Gỗ cao su

M3

58.586

14.675.605

250

 

tấn

520

104.000

200

Gỗ cao su tổng

 

 

14.779.605

 

...

 

 

 

 

Nguồn: Vinanet