Trong đó, Urea tăng khá mạnh trở lại đạt khoảng 83 ngàn tấn trị giá 23,14 triệu USD, tăng 15,8% về lượng cũng như trị giá so với tháng trước; DAP 69 ngàn tấn trị giá 24,89 triệu USD, tăng 3,81%; NPK 17,72 ngàn tấn trị giá 6,33 triệu USD tăng 74,94% về lượng và 58,88% về trị giá; trong khi đó, nhập khẩu SA lại giảm khá mạnh, giảm 13% về lượng và 14% trị giá, xuống còn 39,8 ngàn tấn trị giá 4,9 triệu USD.

Về giá nhập khẩu: Nhìn chung giá vẫn ổn định ở mức thấp, giá nhập khẩu trung bình Urea trong tháng đạt từ 278-280 USD/tấn, DAP 360 USD/tấn, SA 123 USD/tấn, NPK 357 USD/tấn giảm 9% so với tháng trước.

Tham khảo giá nhập khẩu một số chủng loại phân bón trong tháng 8/2009

(Lượng: tấn; Đơn giá: USD)

Chủng loại

Lượng

Đơn giá

Thị trường

Cửa khẩu

Mã GH

Mã PTTT

Phân Urea

272

270

Trung Quốc

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAF

LC

Phân Urea

7.700

275

Băngladesh

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân Urea

6.598

279

Băngladesh

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân Urea

12.500

281

Trung Quốc

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân Urea

5.498

280

Trung Quốc

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân SA

6.600

127

Hàn Quốc

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân SA

6.176

120

Thái Lan

Cảng Qui Nhơn (Bình Định)

CFR

LC

Phân SA

7.150

132

Nhật Bản

Cảng Qui Nhơn (Bình Định)

CF

LC

Phân SA

1.300

122

Nga

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân NPK

400

250

Thái Lan

Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)

CFR

TTR

Phân NPK

5.820

303

Hàn Quốc

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân NPK

3.300

385

Philippine

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Phân Khoáng

180

385

Trung Quốc

CK đường sắt LVQT Đồng Đăng

DAF

LC

Phân khoáng

105

217

Hà Lan

ICD Phước Long Thủ Đức 

CIF

LC

Phân khoáng

54

313

Bỉ

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CIF

LC

Phân Kali

70

645

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng )

DAF

TTR

Phân Kali

105

700

Philippine

Cảng Chùa Vẽ (Hải Phòng)

CFR

TTR

Phân Kali

315

630

Đài Loan

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

TT

Phân Kali

250

570

Malaysia

Cảng khô – ICD Thủ Đức

CIF

LC

Phân Kali

100

380

Ấn Độ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

TT

Phân Hữu cơ

277

402

Ôxtrâylia

Cảng khô – ICD Thủ Đức

CIF

TT

Phân DAP

500

383

Trung Quốc

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

DAF

TTR

Phân DAP

3.630

345

Trung Quốc

Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)

CFR

TT

Phân DAP

17.265

350

Mỹ

Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)

CFR

LC

Nguồn: Vinanet